YOMEDIA
NONE

Reading Unit 1 lớp 7 My time


Unit 1 My time phần Reading giúp các em mở rộng các quy tắc về việc sử dụng, phân bố thời gian trong gia đình của các bậc phụ huynh dành cho con cái. Tương ứng với từng hoạt động đọc hiểu trong bài, HOC247 đã cung cấp lời giải chi tiết, cụ thể giúp học sinh tiếp cận kiến thức mới nhanh chóng. Mời các em theo dõi nội dung chi tiết ngay bên dưới!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

THINK! How much time do you spend in front of your computer screen every day?

(SUY NGHĨ! Bạn dành bao nhiêu thời gian trước màn hình máy tính mỗi ngày?)

Guide to answer

I spend two hours in front of my computer screen every day.

(Tôi dành hai giờ trước màn hình máy tính của mình mỗi ngày.)

1.1. Unit 1 lớp 7 Reading Task 1

Read the Study Strategy. Then read the forum quickly. Which two people are not happy with the rules at home?

(Đọc Chiến lược Học tập. Sau đó đọc diễn đàn một cách nhanh chóng. Hai người nào không hài lòng với các quy tắc ở nhà?)

Guide to answer

Serzh98 and Typho are nothappy with the rules at home.

(Serzh98 và Typho không hài lòng với các quy tắc ở nhà.)

Tạm dịch

- Typho: Quy tắc trong gia đình chúng tôi là - không có điện thoại trên bàn. Bố tôi cấm điện thoại khi chúng tôi đang ăn cùng nhau ở nhà hoặc trong nhà hàng.

- Serzh98: Quy tắc gia đình của chúng tôi ư? Tôi không được phép có máy tính trong phòng, nhưng bố mẹ tôi để cho chị tôi có một chiếc máy tính cá nhân vì 'chị ấy lớn hơn và chị ấy học nhiều hơn'. Nhưng chị ấy thì không !!!

- Sam15: Mẹ tôi không cho phép sử dụng TV, máy tính hoặc điện thoại trong phòng của chúng tôi. Nhưng dù sao, tôi chỉ muốn ngủ trong phòng ngủ của mình!

- Maya: Tôi không xem nhiều TV, ngoại trừ một ít trên YouTube. Nhưng nan * của tôi xem TV rất nhiều. Vì vậy, bất kỳ ai cũng có thể dành thời gian ngồi trước màn hình. (nan = bà)

- Messifan: Tôi chơi rất nhiều môn thể thao ngoài trời. Vì vậy, mẹ tôi cho phép tôi chơi trò chơi điện tử.

- Typho: Ồ, bố mẹ chỉ cho tôi chơi trò chơi điện tử khi tôi hoàn thành bài tập về nhà. Nhưng tôi có RẤT NHIỀU bài tập về nhà nên tôi hầu như không bao giờ chơi.

1.2. Unit 1 lớp 7 Reading Task 2

VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.

(Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)

Guide to answer

- ban (v): cấm

- let (v): để cho, cho phép

- allow (v): cho phép

1.3. Unit 1 lớp 7 Reading Task 3

Read and listen to the forum and answer the questions.

(Đọc và nghe diễn đàn và trả lời các câu hỏi.)

Who… (Ai…)

1 … doesn’t allow his family to use phonesduring family meals?

(… không cho phép gia đình anh ấy sử dụng điện thoại trong bữa ăn gia đình?)

2 … allows their daughter to have acomputer in her room?

(… cho phép con gái họ có máy tính trong phòng?)

3 … doesn’t let her daughter watch TV in herbedroom?

(… không cho con gái xem TV trong phòng ngủ?)

4 … spends a lot of time watching TV?

(… dành nhiều thời gian để xem TV?)

5 … allows their son to play video gamesafter he finishes his homework?

(… cho phép con trai của họ chơi trò chơi điện tử sau khi anh ấy hoàn thành bài tập về nhà?)

6 … lets her son play video games because he plays outside, too?

(… để con trai cô ấy chơi trò chơi điện tử vì nó cũng chơi ở ngoài?)

Guide to answer

1. Typho’s dad doesn’t allow his family to use phones during family meals.

(Cha của Typho không cho phép gia đình mình sử dụng điện thoại trong bữa ăn gia đình.)

2. Serzh9’s parents allow their daughter to have a computer in her room.

(Cha mẹ của 2 Serzh9 cho phép con gái họ có máy tính trong phòng.)

3. Sam15’s mum doesn’t let her daughter watch TV in her bedroom.

(Mẹ của Sam15 không cho con gái xem TV trong phòng ngủ của mình.)

4. Maya’s grandmother spends a lot of time watching TV.

(Bà của Maya dành nhiều thời gian để xem TV.)

5. Typho’sparents allow their son to play video games after he finishes his homework.

(Cha mẹ của Typho cho phép con trai họ chơi trò chơi điện tử sau khi cậu ấy hoàn thành bài tập về nhà.)

6. Messifan’s mum lets her son play video games because he plays outside, too. 

(Mẹ của Messifan để con trai mình chơi trò chơi điện tử vì cậu bé cũng chơi ở bên ngoài.)

1.4. Unit 1 lớp 7 Reading Task 4

USE IT! Work in pairs. Do you think Typho’s dad is right to ban phones at meal times? When do your parents let you use the computer?

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ bố của Typho đúng khi cấm điện thoại trong bữa ăn không? Khi nào bố mẹ bạn cho bạn sử dụng máy vi tính?)

Guide to answer

I think he’s right to ban phones at meal times. My parents allow me to use the computer after I finish my homework.

(Tôi nghĩ ông ấy đúng khi cấm điện thoại trong bữa ăn. Bố mẹ tôi cho phép tôi sử dụng máy tính sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà.)

Bài tập minh họa

Use the words in the box to fill in the text. You can use one word more than once. (Sử dụng các từ trong hộp để điền vào văn bản. Bạn có thể sử dụng một từ nhiều hơn một lần.)

1. I don’t have _______ time for taking part in outdoor activities.

2. I saw _______ red roses in the garden yesterday.

3. There are too _______ mistakes in his writing.

4. Would you like _______ salt on your vegetables?

5. I would read this novel if I had _______ time.

6. My teacher gave me _______ homework.

7. I put too _______ milk into the recipe. Next time, I’ll put in milk.

8. I need _______ help to move these books

9. There are so _______ strange people here.

Key

1. much

2. a lot of/many

3. many

4. a little

5. more

6. a lot of

7. much - less

8. a little

9. many

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

  • ban (v): cấm
  • let (v): để cho, cho phép
  • allow (v): cho phép

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Reading

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 7 Chân trời sáng tạo Reading - Đọc hiểu.

  • Câu 1: Read the passage and answer the following questions

    Today, badminton becomes a very popular sports activity. It spreads quickly from the city to the countryside. People need only a pair of rackets, a shuttlecock, a net and a small piece of land to play the game. Two or four players hit the shuttlecock over the net with their rackets. People can play badminton in their free time or in a competition. Now there are many badminton competitions and even a World Cup. The strongest countries in badminton are Indonesia, China and South Korea.

    Do people enjoy playing badminton nowsadays?

    • A. Yes, they do.
    • B. Yes, they does.
    • C. Yes, they don't.
    • D. No, they don't.
    • A. A pair of rackets
    • B. A shuttlecock
    • C. A net and a small piece
    • D. All are correct
    • A. Indonesia and China
    • B. South Korea
    • C. Only South Korea
    • D. Both A and B

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 1 - Reading Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF