Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 55075
Sự tổng hợp ARN chủ yếu diễn ra ở kì nào của quá trình phân bào
- A. Kì giữa của quá trình nguyên phân hoặc giảm phân
- B. Kì đầu của quá trình nguyên phân hoặc giảm phân
- C. Kì trung gian trước khi tiến hành phân bào nguyên phân hoặc giảm phân
- D. Kì sau của quá trình nguyên phân hoặc kì sau I của quá trình giảm phân
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 55076
Sự tái bản ARN khuôn ở virut kí sinh trong tế bào động vật diễn ra theo cơ chế nào
- A. Bán bảo tồn
- B. Gián đoạn một nửa
- C. Vừa phân tán vừa bảo tồn
- D. Phiên mã ngược
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 55077
Một đoạn gen có khối lượng phân tử bằng 72 x 104 đơn vị cacbon và có A = 20% . Số lượng các liên kết hidro của đoạn gen trên là
- A. 2160
- B. 960
- C. 3120
- D. 3210
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 55078
Yếu tố nào chủ yếu quy định đặc trưng về cấu trúc hóa học của phân tử AND là
- A. Số lượng nuclêotit
- B. Số loại nuclêôtit
- C. Trình tự phân bố nuclêôtit
- D. Thành phần và số lượng nuclêôtit
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 55079
Kì nào sau đây trong phân bào giảm phân, NST tồn tại ở dạng từng cặp NST tương đồng kép
- A. Kì giữa I của giảm phân
- B. Kì cuối I của giảm phân
- C. Kì giữa II của giảm phân
- D. Kì sau II của giảm phân
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 55080
Quá trình tiếp hợp và trao đổi đoạn NST xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân
- A. Kì trung gian
- B. Kì đầu I
- C. Kì giữa II
- D. Kì sau II
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 55081
Ở sinh vật sinh sản hữu tính, bộ NST được ổn định qua các thế hệ là nhờ
- A. Cơ chế nhân đôi NST
- B. Cơ chế phân li NST
- C. Sự phân li, tổ hợp NST
- D. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 55082
Bộ NST của một loài 2n=16 NST có 7 NST mà trong từng cặp NST tương đồng đó đều chứa các cặp gen dị hợp tử, cặp NST còn lại đều chứa các cặp gen đồng hợp tử. Khi giảm phân không có hiện tượng trao đổi đoạn và đột biến thì số loại giao tử tạo được là
- A. 216
- B. 27
- C. 24
- D. 28
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 55083
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, phép lai nào đây cho đời con chỉ biểu hiện tính trạng trội
- A. AaBb x Aabb
- B. AaBB x AABb
- C. AaBb x AaBb
- D. AaBb x aabb
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 55084
Ở ruồi giấm màu mắt đỏ do alen trội D nằm trên NST giới tính tại đoan không tương đồng của X quy định, mắt trắng do đột biến gen lặn d quy định. Quần thể ruồi giấm nói trên chứa tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định màu mắt
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 3
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 55085
Ở ruồi giấm màu mắt đỏ do alen trội D nằm trên NST giới tính tại đoan không tương đồng của X quy định, mắt trắng do đột biến gen lặn d quy định. Khi xét về gen xác định tính trang màu mắt của ruồi giấm thì trong quần thể xuất hiện bao nhiêu kiểu sơ đồ lai khác nhau về kiểu gen
- A. 5
- B. 3
- C. 6
- D. 8
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 55086
Phép lai giữa hai cá thể khác nhau về 2 cặp tính trạng, trội – lặn hoàn toàn AaBb x AaBb, đời con sẽ tạo được
- A. 4 kiểu hình, 6 kiểu gen
- B. 6 kiểu hình, 9 kiểu gen
- C. 8 kiểu hình, 8 kiểu gen
- D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 55087
Quy luật phân li độc lập của Menđen góp phần giải thích hiện tượng
- A. Các gen phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh
- B. Sự di truyền các gen tồn tại trên các NST khác nhau
- C. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú xảy ra ở các loài giao phối
- D. Mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên một NST
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 55088
Quy luật phân li độc lập của Menđen góp phần giải thích hiện tượng
- A. Các gen phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh
- B. Sự di truyền các gen tồn tại trên các NST khác nhau
- C. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú xảy ra ở các loài giao phối
- D. Mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên một NST
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 55089
Phép lai thường được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng các gen di truyền liên kết hay hoán vị là
- A. Lai bố mẹ thuần chủng với nhau
- B. Lai thuận nghịch kết hợp với lai phân tích
- C. Lai bão hòa
- D. Lai ngược con cái với bố hoặc mẹ
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 55090
Phép lai thường được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng các gen di truyền liên kết hay hoán vị là
- A. Lai bố mẹ thuần chủng với nhau
- B. Lai thuận nghịch kết hợp với lai phân tích
- C. Lai bão hòa
- D. Lai ngược con cái với bố hoặc mẹ
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 55091
Ý nghĩa của hiện tượng các gen liên kết hoàn toàn trong chọn giống vật nuôi cây trồng là
- A. Cho phép lập bản đồ di truyền
- B. Hạn chế các gen bất lợi xuất hiện
- C. Nhận thấy các tính trạng có lợi của giống
- D. Đảm bảo sự di chuyển ổn định của từng nhóm gen quý
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 55092
Ý nghĩa của hiện tượng các gen liên kết hoàn toàn trong chọn giống vật nuôi cây trồng là
- A. Cho phép lập bản đồ di truyền
- B. Hạn chế các gen bất lợi xuất hiện
- C. Nhận thấy các tính trạng có lợi của giống
- D. Đảm bảo sự di chuyển ổn định của từng nhóm gen quý
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 55093
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với aloen a thân thấp. Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn 2 cây thuần chủng (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng, thu được F1 100% thân cao,quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 : 0,5016 thân cao, quả tròn : 0,2484 thân cao quả dài; 0,2484 thân thấp, quả tròn; 0,16 thân thấp, quả dài
Cho rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái và giao tử đực đều xảy ra hoán vị gen với tần số ngang nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây cà chua F1 phải là
- A. Ab/aB ; 16%
- B. Ab/aB; 8%
- C. AB/ab; 20%
- D. AB/ab; 8%
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 55094
Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với aloen a thân thấp. Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn 2 cây thuần chủng (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng, thu được F1 100% thân cao,quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 : 0,5016 thân cao, quả tròn : 0,2484 thân cao quả dài; 0,2484 thân thấp, quả tròn; 0,16 thân thấp, quả dài
Cho rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái và giao tử đực đều xảy ra hoán vị gen với tần số ngang nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây cà chua F1 phải là
- A. Ab/aB ; 16%
- B. Ab/aB; 8%
- C. AB/ab; 20%
- D. AB/ab; 8%
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 55095
Cho biết mỗi gen quy định tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li 3:1
- A. Af/aF x Af/af
- B. AF/ af x AF/ af
- C. AF/ af x af/af
- D. AF/aF x Af/ aF
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 55096
Khi đưa lai hai cơ thể khác nhau bởi 2 cặp gen không alen dị hợp tử chi phối 2 tính trạng, trội – lặn hoàn toàn. Trường hợp tỉ lệ kiểu hình nào ở đời con cho phép khẳng định 2 gen nói trên liên kết hoàn toàn
- A. 3 :1 hoặc 1:2:1
- B. 9:3:3:1 hoặc 3:3:1:1
- C. 3 :1 hoặc 3:3:1:1
- D. 1:2:1 hoặc 9:3:3:1
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 55097
Khi đưa lai hai cơ thể khác nhau bởi 2 cặp gen không alen dị hợp tử chi phối 2 tính trạng, trội – lặn hoàn toàn. Trường hợp tỉ lệ kiểu hình nào ở đời con cho phép khẳng định 2 gen nói trên liên kết hoàn toàn
- A. 3 :1 hoặc 1:2:1
- B. 9:3:3:1 hoặc 3:3:1:1
- C. 3 :1 hoặc 3:3:1:1
- D. 1:2:1 hoặc 9:3:3:1
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 55098
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối
- A. Quần thể bị phân chia thành các dòng thuần
- B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu ở các thể đồng hợp tử
- C. Qua các thế hệ, số cá thể đồng hợp tử tăng, dị hợp từ giảm dần
- D. Thế hệ con cháu đa hình về mặt di truyền
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 55099
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối
- A. Quần thể bị phân chia thành các dòng thuần
- B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu ở các thể đồng hợp tử
- C. Qua các thế hệ, số cá thể đồng hợp tử tăng, dị hợp từ giảm dần
- D. Thế hệ con cháu đa hình về mặt di truyền
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 55100
Quần thể ban đầu có tần số kiểu gen dị hợp về một gen là 0,4. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là
- A. 0,3
- B. 0,1
- C. 0,2
- D. 0,4
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 55101
Quần thể ban đầu có tần số kiểu gen dị hợp về một gen là 0,4. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là
- A. 0,3
- B. 0,1
- C. 0,2
- D. 0,4
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 55102
Ở bò, kiểu gen AA có màu lông hung đỏ, kiểu gen Aa lông khoang, kiểu gen aa lông trắng. Một đàn bò có 5000 con lông hung đỏ, 4000 con lông khoang, 800 con lông trắng. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể lần lượt là
- A. 0,71 ; 0,29
- B. 0,29; 0,71
- C. 0,7;0,3
- D. 0,3; 0,7
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 55103
Xét tính trạng nhóm áu ở người có 4 kiểu hình: nhóm máu A, B, AB, O được chi phối bởi 3 alen IA, IB, Io. Vậy chắc chắn sẽ có tối đa mấy kiểu gen xuất hiện trong quần thể người về kiểu hình nhóm máu
- A. 5
- B. 6
- C. 4
- D. 3
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 55104
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở trẻ đồng sinh cùng trứng
- A. Cùng kiểu gen
- B. Cùng nhóm máu
- C. Khác giới tính
- D. Khác kiểu gen
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 55105
Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tinh gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường không mắc bệnh máu khó đông sinh được một bé gái có dạng NST XO mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người vợ và nguyên nhân mắc bệnh của con gái họ là
- A. Người vợ dị hợp tử, rối loạn phân bào giảm phân ở người vợ
- B. Người vợ dị hợp tử, rối loạn phân bào giảm phân ở người chồng
- C. Người vọ đồng hợp tử, phân bào giảm phân ở vợ bị rối loạn
- D. Người vợ dị hợp tử, phân bào giảm phân bình thường ở người chồng
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 55106
Lai gần thường dẫn đến thoái hóa giống vì
- A. Triệt tiêu dần kiểu gen dị hợp, tăng dần kiểu gen đồng hợp tử
- B. Làm tăng dần kiểu gen dị hợp, giảm dần kiểu gen đồng hợp tử
- C. Xuất hiện nhiều tính trạng trội có hại
- D. Con lai gần đồng hóa quá mạnh với các yếu tố môi trường
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 55107
Những cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng
- A. Cánh đại bàng và chân trước của bò
- B. Chân đà điểu và cánh dơi
- C. Chân chim cánh cụt và cánh gà
- D. Ngà voi và sừng hươu
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 55108
Những cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng
- A. Cánh đại bàng và chân trước của bò
- B. Chân đà điểu và cánh dơi
- C. Chân chim cánh cụt và cánh gà
- D. Ngà voi và sừng hươu
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 55109
Những cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự
- A. Lá thông và gai xương rồng
- B. Cánh chim bồ câu và cánh chuồn chuồn
- C. Xương đòn của chó nhà và xương mỏ ác của gà
- D. Tua cuốn bí ngô và gai hoa hồng
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 55110
Những cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự
- A. Lá thông và gai xương rồng
- B. Cánh chim bồ câu và cánh chuồn chuồn
- C. Xương đòn của chó nhà và xương mỏ ác của gà
- D. Tua cuốn bí ngô và gai hoa hồng
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 55111
Thủ lớn không có mặt ở đảo đại dương vì
- A. Điều kiện sống không phù hợp
- B. Thủ lớn từ lục địa không có khả năng vượt biển ra sống ở đảo đại dương
- C. Môi trường sống bị thu hẹp, thủ không đủ không gian để kiếm ăn
- D. Không có đủ số lượng có thể cần thiết cho sinh sản đề tồn tại và phát triển
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 55112
Thủ lớn không có mặt ở đảo đại dương vì
- A. Điều kiện sống không phù hợp
- B. Thủ lớn từ lục địa không có khả năng vượt biển ra sống ở đảo đại dương
- C. Môi trường sống bị thu hẹp, thủ không đủ không gian để kiếm ăn
- D. Không có đủ số lượng có thể cần thiết cho sinh sản đề tồn tại và phát triển
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 55113
Trong tiến hóa các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
- A. Sự tiến hóa phân li
- B. Sự tiến hóa đồng quy
- C. Sự tiến hóa song hành
- D. Khác nguồn gốc
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 55114
Theo quan niệm của Đacuyn, nguyên nhân của quá trình tiến hóa là
- A. Sự thay đổi môi trường sống một cách quá đột ngột
- B. CLTN dựa trên biến dị và di truyền
- C. Sự cạnh tranh nơi ăn, ở và mối quan hệ đực – cái
- D. Sự thay đổi tập tính hoạt động cho phù hợp với môi trường