Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 264693
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở:
- A. lạp thể.
- B. ti thể.
- C. chu kỳ Canvin.
- D. màng tilacôit.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 265075
Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ vào đâu?
- A. sự co dãn của phần bụng.
- B. sự di chuyển của chân.
- C. sự co dãn của hệ tiêu hóa.
- D. sự co bóp của hệ tuần hoàn.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 265078
Hiện tượng nào sau đây gây ra đột biến lệch bội nhiễm sắc thể?
- A. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
- B. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ cuối nguyên phân.
- C. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào.
- D. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình giảm phân.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 265093
Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
- A. Gen đã bị ĐB thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A.
- B. Dạng đột biến gen này đuợc gọi là ĐB dịch khung.
- C. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen.
- D. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 265098
Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:
(1) Bệnh ung thư máu. (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng.
(4) Hội chứng Claiphentơ. (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.
Những thể ĐB lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:
- A. (2), (3), (9).
- B. (4), (7), (8).
- C. (1), (4), (8).
- D. (4), (5), (6).
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 265102
Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li là gì?
- A. số lượng cá thể phải nhiều.
- B. quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
- C. cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
- D. kiểu hình trội phải trội hoàn toàn.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 265106
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với phép lai thuận nghịch?
(1) Dạng này được làm bố ở phép lai này thì sẽ được làm mẹ ở phép lai kia.
(2) Dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào.
(3) Dùng để xác định kiểu gen của cơ thể được chọn làm bố.
(4) Dùng để xác định kiểu hình nào là trội, kiểu hình nào là lặn.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 265110
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu phép lai cho F1 đồng tính hoa đỏ?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 265114
Đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hoa có 2 loại kiểu hình. Cho cây (P) hoa đỏ giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thế hệ lai cho 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây P hoa đỏ là:
- A. AA và AA
- B. Aa và aa
- C. AA và Aa
- D. Aa và Aa
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 265119
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?
(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.
(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.
(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.
(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.
- A. 1
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 265126
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong KG có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21.
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 265131
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng
Đặc điểm
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.
(2) Nuôi cấy mô thực vật.
(b) Được xem là Công nghệ tăng sinh ở động vật.
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt.
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật.
(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất các cặp gen.
(5) Dung hợp tế bào trần.
(e) Cơ thể lại mang bộ NST của hai loại bỏ mẹ.
Tổ hợp ghép đúng là:
- A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e.
- B. ld, 2b, 3a, 4c, 5e.
- C. ld, 2d, 3b, 4e, 5a.
- D. le, 2a, 36, 4c, 5a.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 265134
Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có?
- A. Đều có thể làm xuất hiện các KG mới trong quần thể.
- B. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
- C. Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- D. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 265138
Biện pháp nào sau đây tạo được loài mới?
- A. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tính invitro.
- B. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưõng bội hóa và nhân lên thành dòng.
- C. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.
- D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 265142
Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh
(2) Quan hệ dinh duỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
- A. 3
- B. 1
- C. 4
- D. 2
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 265146
Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?
- A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.
- B. Hệ sinh thái biển.
- C. Hệ sinh thái rạn san hô.
- D. Hệ sinh thái vườn – ao – chuồng.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 265152
Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là:
- A. Ti thể và ribôxôm.
- B. Bộ máy gôngi và lục lạp.
- C. Nhân và ti thể.
- D. Ti thể và lục lạp.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 265157
Những loài nào sau đây hô hấp bằng mang?
(1) tôm. (2) cua. (3) châu chấu.
(4) trai. (5) giun đất. (6) ốc.
- A. (1), (2), (3) và (5).
- B. (1), (2), (4) và (5).
- C. (1), (2), (4) và (6).
- D. (3), (4), (5) và (6).
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 265159
Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do đâu
- A. rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn.
- B. Số gen quy định tổng hợp rARN nhiều hơn mARN.
- C. Số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN.
- D. rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 265163
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng?
- A. Quá trình dịch mã của sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của ribôxôm.
- B. Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở trong nhân tế bào.
- C. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất.
- D. Ở gen phân mảnh, quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở những đoạn mang mã hóa (êxôn).
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 265170
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:
Cho một số nhận xét sau: (1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.
(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.
(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.
(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc NST ĐB từ bố nếu quá trình phân li NST diễn ra bình thường.
Số kết luận đúng là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 265174
Nghiên cứu thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ra thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
0,5
0,6
0,65
0,675
Aa
0,4
0,2
0,1
0,05
aa
0,1
0,2
0,25
0,275
Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là:
- A. đột biến.
- B. giao phối ngẫu nhiên.
- C. các yếu tố ngẫu nhiên.
- D. giao phối không ngẫu nhiên.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 265176
Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 2°C và cao hơn 44°C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C và cao hơn 42°C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?
- A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
- B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
- C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
- D. Ở nhiệt độ 10°C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 265182
Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn. (2) Diều hâu có thể là SV tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh duỡng. (4) Rắn là SV thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 2
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 265199
Một gen cấu trúc của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa gồm 5 intron đều dài bằng nhau, mỗi đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 4 lần mỗi đoạn intron. Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin do gen trên mã hóa có 358 axitamin. Biết tất cả các đoạn êxôn đều tham gia quá trình dịch mã. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin có 357 liên kết peptit.
(2) Vùng mã hóa của gen có chiều dài 4080
(3) Tổng các đoạn intron có chiều dài 850.
(4) Vùng mã hóa của gen có 5 đoạn êxôn.
(5) Mỗi đoạn êxôn có chiều dài 170.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 265203
Người ta sử dụng một gen mạch kép có 1794 nuclêôtit làm khuôn để tổng hợp các phân tử mARN. Biết chiều dài của gen bằng chiều dài của mỗi phân tử mARN, quá trình tổng hợp môi trường nội bào đã cung cấp 5382 ribônuclêôtit tự do. Tính theo lý thuyết, số lượng phân tử mARN được tạo ra là:
- A. 5
- B. 4
- C. 8
- D. 6
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 265207
Cho lai 2 cá thể tứ bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng thì thu được F1 toàn cây quả đỏ. Biết rằng các cây đa bội chẵn giảm phân bình thưòng và các giao tử đều có khả năng thụ tinh tạo hợp tử phát triển bình thường. Nếu cho các cây F1 tạp giao thì số lượng các kiểu gen có thế có ở F2 là:
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 9
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 265209
Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?
(1) 100% cây quả tròn. (2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu. (3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.
(4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu. (5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu. (6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.
(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài. (8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài.
- A. 7
- B. 6
- C. 4
- D. 5
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 265216
Giả sử có hai quần thể gà rừng ở trạng thái cân bằng di truyền đang sống ở hai bên sườn núi của dãy Hoàng Liên Sơn. Quần thể 1 sống ở sườn phía Đông, quần thể 2 sống ở sườn phía Tây. Quần thể 1 có tần số alen lặn rất mẫn cảm với nhiệt độ (kí hiệu là tsL) là 0,8; trong khi ở quần thể 2 không có alen này. Sau một đợt lũ lớn, một “hẻm núi” hình thành và nối thông hai sườn dãy núi. Do nguồn thức ăn ở sườn phía Tây phong phú hơn, một số lượng lớn cá thể từ quần thể 1 đã di cư sang quần thể 2 và chiếm 30% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tuy nhiên, do nhiệt độ trong môi trường sống ở sườn phía Tây thay đối nên alen tsL trở thành một alen gây chết phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử. Mặc dù, alen này không làm thay đổi khả năng thích nghi của các cá thể dị hợp tử cũng như của các cá thế đồng hợp tử trưởng thành di cư từ quần thể sang. Tần số alen tsL ở quần thể mới phía Tây và ở chính quần thể này sau 5 thế hệ sinh sản ngẫu phối được mong đợi lần lượt là:
- A. 0,56 và 0,17
- B. 0,8 và 0,57
- C. 0,24 và 0,05
- D. 0,24 và 0,11
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 265220
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng SV sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm SV dị dưỡng)?
- A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
- B. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.
- C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
- D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do đó có sức sản xuất thấp.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 265225
Cho các hệ sinh thái, những hệ sinh thái nào là hệ sinh thái nhân tạo?
(1) Đồng rêu vùng hàn đới và hoang mạc. (5) Rừng cao su và rừng cà phê ở Tây Nguyên.
(2) Một cánh rừng ngập mặn. (6) Đồng ruộng.
(3) Một bể cá cảnh. (7) Thành phố.
(4) Rừng trên núi đá vôi phong thổ - Ninh Bình.
- A. (1), (3), (6), (7).
- B. (2), (5), (6), (7).
- C. (3), (5), (6), (7).
- D. (4), (5), (6), (7).
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 265233
Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây sinh sống: cây thủy sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc và vi khuẩn phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây:
I. Có tối đa 3 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao.
II. Lưới thức ăn trong ao có thể được vẽ như hình trên.
III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số lượng cá giếc tăng so với trước.
IV. Sinh khối trung bình của cá rô phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc.
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 265237
Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AbD}}{{aBd}}\). Khi giảm phân có trao đổi chéo kép sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
- A. 8
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 265245
Biết tARN có bộ ba đối 3’ GXU 5’ vận chuyển axitamin Arginin; tARN có bộ ba đối mã 3’ AGX 5’ và 3’ UXG 5’ cùng vận chuyển axitamin Serine; tARN có bộ ba đối mã 3’ XGA 5’ vận chuyển axitamin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’ GXTTXGXGATXG 3’ Đoạn gen này mã hoá cho 4 axitamin, theo lý thuyết, trình tự axitamin tương ứng của quá trình dịch mã là:
- A. Serine - Alanin - Serine - Arginine.
- B. Arginine - Serine - Alanin - Serine.
- C. Serine - Arginine - Alanin - Serine.
- D. Arginine - Serine - Arginine - Serine.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 265264
Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
37,5% chuột lông ngắn, quăn ít. 37,5% chuột lông dài, quăn ít
12,5% chuột lông dài, thắng. 6,25% chuột ngắn, thẳng. 6,25% chuột lông dài, quăn nhiều.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
- A. Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và xảy ra liên kết hoàn toàn.
- B. Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập.
- C. Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn.
- D. Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 265268
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ : 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng : 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng : 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây không đúng?
- A. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
- B. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
- C. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
- D. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 265278
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có 1500 cặp nuclêôtit và tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\). Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên?
(1) A = T = 600, G = X = 900. (2) Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là 2998.
(3) %A = %T = 10%, %G = %X = 40%. (4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là 3900.
(5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000 đvC.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 265281
Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?
(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.
(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%.
(3) Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là 44,4%.
(4) Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875%.
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 265289
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,4 AA : 0,1 aa : 0,5 AA. Biết rằng các cá thể dị hợp từ chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể AA và aa có khả năng sinh sản như nhau, sau 1 thế hệ tự thụ phấn, ẩn số cá thể có kiểu gen dị hợp tử là:
- A. 16,67%
- B. 12,25%
- C. 25,33%
- D. 15,2%
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 265297
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X quy định.
(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III. 12 – III. 13 trong phả hệ này là 5/6.
(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4