Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 216586
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat); poli(etylen terephtalat); poliacrilonitrin. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là?
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 216589
Cho 18,75 gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A. 37,5
- B. 25,24
- C. 28,25
- D. 32,75
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 216594
Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Giả sử toàn bộ lượng kim loại Ag sinh ra đều bám hết vào lá kẽm. Khi phản ứng kết thúc, nhấc lá kẽm ra, làm khô, khối lượng lá kẽm tăng thêm bao nhiêu gam?
- A. 0,430 gam
- B. 0,215 gam
- C. 1,080 gam
- D. 0,755 gam
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 216603
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch muối X thu được kết tinh trắng. Muối X là:
- A. Mg(NO3)2
- B. K2CO3
- C. FeCl3
- D. CuSO4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 216604
Đun nóng 200 ml dung dịch glucozơ a mol/lít với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
- A. 0,5
- B. 0,2
- C. 0,1
- D. 1
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 216608
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
- A. 5,4
- B. 1,35
- C. 4,8
- D. 2,7
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 216612
Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
- A. 52,14
- B. 54,56
- C. 50,16
- D. 55,4
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 216614
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO; Fe2O3; FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
- A. 4,48
- B. 6,73
- C. 2,24
- D. 3,36
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 216619
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ 3 giọt dung dịch anilin vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên
Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm, sau đó nhấc giấy quỳ ra
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên
Bước 4: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên
Cho các phát biểu sau
a) Kết thúc bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm
b) Kết thúc bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh do anilin có tính bazơ
c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt
d) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm có anilin tạo thành
Số phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 216621
Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O; 0,144 mol CO2 và 0,036 mol K2CO3. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- A. 6,84
- B. 5,04
- C. 6,624
- D. 5,472
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 216630
Cho 6,72 gam bột Fe vào 140 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X có khối lượng giảm đi m gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Giá trị m là
- A. 32,16
- B. 19,2
- C. 25,92
- D. 23,52
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 216635
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dich H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
- A. 3,4 gam
- B. 6,4 gam
- C. 5,6 gam
- D. 4,4 gam
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 216637
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,80 gam glucozơ. Giá trị của m là
- A. 20,52
- B. 18,5
- C. 22,8
- D. 11,4
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 216641
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Glu-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 52,5 gam muối khan. Giá trị của m là
- A. 14,6
- B. 21,9
- C. 21,8
- D. 32,7
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 216642
Hỗn hợp E gồm ba axit béo X, Y, Z và triglixerit T được tạo bởi 3 axit béo X, Y, Z). Cho 66,04 gam E tác dụng với 150 gam dung dịch KOH 11,2%, đến khi hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng Na dư, kết thúc phản ứng thu được 85,568 lít khí H2 (đktc). Để phản ứng hết 16,51 gam E cần dùng tối đa với 100ml dung dịch Br2 0,925M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,51 gam E cần dùng 32,984 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 74,8
- B. 80,1
- C. 72,6
- D. 77,5
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 216655
Thực hiện phản ứng este hóa 9,2g glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol triaxetat có khối lượng 17,44g. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa?
- A. 80%
- B. 90%
- C. 75%
- D. 60%
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 216662
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH ( có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este ( hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:
- A. 10,12
- B. 6,48
- C. 8,1
- D. 16,2
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 216666
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:
- A. 6 gam
- B. 4,4 gam
- C. 8,8 gam
- D. 5,2 gam
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 216674
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 g H2O. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
-
A.
53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và H = 80%
-
B.
55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và H = 80%
-
C.
60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và H = 75%
-
D.
45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và H = 60%
-
A.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 216684
Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
- A. 31,25%
- B. 40%
- C. 62,5%
- D. 50%
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 216688
Chia a g axit axetic làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dd NaOH 0,4M;
Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m g este. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, giá trị của m?
- A. 16,7
- B. 17,6
- C. 18,6
- D. 16,8
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 216769
Cho 0,1 mol Glixerol phản ứng với 0,15 mol axit axetic có H2SO4 đặc(H = 80%) thu được m gam este B. Giá trị m là:
- A. 9,72
- B. 8,72
- C. 5,56
- D. 7,92
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 216852
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Cho Y đi qua 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 0,788
- B. 0,8865
- C. 0,591
- D. 0,6895
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 216858
Hỗn hợp X gồm 4 este đều đơn chức. Để phản ứng hết 57,52 gam hỗn hợp X cần dùng tối đa 300 gam dung dịch KOH 12,88% thu được dung dịch Y và a gam hỗn hợp Z gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp Z, thu được 28,6 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- A. 65,76
- B. 76,8
- C. 78,96
- D. 67,92
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 216872
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
- A. Trimetylamin
- B. Metylamin.
- C. Đimetylamin.
- D. Etylamin.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 216877
Lên men 216 gam glucozo (với hiệu suất đạt 80%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 bởi nước vôi trong dư thu được kết tủa có khối lượng là
- A. 172
- B. 188
- C. 192
- D. 180
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 216879
Cho m gam Gly-Lys tác dụng hết với dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 6,61 gam chất rắn. Biết công thức cấu tạo thu gọn của lysin là H2N- [CH2]4-CH(NH2)-COOH. Giá trị của m là
- A. 4,79
- B. 4,42
- C. 5,52
- D. 4,06
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 216881
Hòa tan hoàn toàn Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: KI, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, NaCl, Cu. Số chất trong dãy phản ứng thu được với dung dịch X là
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 216892
Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. Khí X thu được trong thí nghiệm làm mất màu dung dịch thuốc tím. Khí X là
- A. metan
- B. etilen
- C. axetilen
- D. butađien
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 216945
Cho m gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì có 0,3 mol NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
- A. 10,2
- B. 8,1
- C. 15,3
- D. 12,3
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 216973
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,2 mol Na vào nước dư, thu được V lít H2. Giá trị của V là
- A. 2,24
- B. 5,6
- C. 4,48
- D. 3,36
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 216985
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
- A. 65,38%.
- B. 48,08%.
- C. 34,62%.
- D. 51,92%.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 217009
Cho dung dịch các chất sau: axit axetic, ancol etylic, ala-gly-val và etylen glicol. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là
- A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 1
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 217036
Thuỷ phân hoàn toàn 5,13 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
- A. 6,48
- B. 2,16
- C. 4,32
- D. 3,2
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 217041
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
- A. 15,12
- B. 141,75
- C. 94,5
- D. 47,25
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 217045
Cho các polime: poli(vinyl clorua), polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 217067
Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
- A. 5,8 gam
- B. 14,5 gam
- C. 17,4 gam
- D. 11,6 gam
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 217070
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức C3H6O2 và C8H8O2. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T chứa hai muối Y, Z và ancol. Biết rằng MY<MZ và từ Y bằng cách nung nóng với vôi tôi xút người ta thu được khí metan. Cô cạn T thu được hỗn hợp chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của Z trong M là
- A. 32,04%.
- B. 41,43%.
- C. 64,12%.
- D. 67,96%.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 217081
Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
(b) Corinđon là Al2O3 khan ở dạng tinh thể màu hồng dùng làm đồ trang sức và dùng trong kỹ thuật laze.
(c) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch NaHSO4, không có phản ứng.
(d) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ, màng ngăn), thu được Ag ở catot.
(e) Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4, sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 217089
Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al2O3?
- A. KCl
- B. K2SO4.
- C. NaOH
- D. KNO3.