Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 214642
Phạm vi của miền Bắc và Đông bắc Bắc bộ được xác định?
- A. từ hữu ngạn sông Hồng cho đến dãy Bạch Mã.
- B. từ phía Nam dãy Bạch Mã trở vào
- C. từ tả ngạn sông Hồng cho đến rìa phía tây và tây nam đồng bằng Bắc Bộ
- D. gồm vùng núi phía bắc và đồng bằng Bắc Bộ
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 214647
Tuyến đường sắt được ví là cửa ngõ đi ra biển của vùng Đồng Bằng sông Hồng?
- A. Hà Nội – Đà Nẵng
- B. Hà Nội – Hải Phòng
- C. Hà Nội – Lạng Sơn.
- D. Hà Nội – Thái Nguyên.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 214650
Nhà máy thủy điện Bản Vẽ nằm ở tỉnh nào thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
- A. Thanh Hóa
- B. Quảng Bình
- C. Nghệ An
- D. Hà Tĩnh
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 214653
Giải pháp hàng đầu để bảo vệ các khu rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
- A. cải tạo thành đất canh tác
- B. bảo vệ môi trường sinh thái.
- C. kết hợp giữa khai thác rừng và bảo vệ môi trường.
- D. khuyến khích người dân trồng đước, sú, vẹt…
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 214656
Bộ phận nào sau đây không phải là bộ phận hợp thành của vùng biển nước ta?
- A. Nội thủy
- B. Lãnh hải
- C. Đường cơ sở
- D. Vùng đặc quyền kinh tế.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 214661
Phạm vi của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được xác định?
- A. từ hữu ngạn sông Hồng cho đến dãy Bạch Mã
- B. từ phía Nam dãy Bạch Mã trở vào.
- C. từ hữu ngạn sông Hồng cho đến rìa phía tây và tây nam đồng bằng Bắc Bộ
- D. gồm vùng núi phía bắc và đồng bằng Bắc Bộ
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 214664
Cơ sở nhiên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam nước ta hiện nay là?
- A. than bùn.
- B. than đá
- C. dầu mỏ
- D. dầu mỏ và khí tự nhiên
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 214668
Hệ thống vận tải đường sông nước ta tập trung nhiều nhất ở hệ thống?
- A. sông Cả.
- B. sông Mê Kông.
- C. sông Hồng – Thái Bình
- D. sông Đà.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 214670
Biện pháp giúp vùng Đông Nam Bộ khai thác nông nghiệp theo chiều sâu là?
- A. sớm tăng cường lực lượng lao động.
- B. tập trung vào phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
- C. chú ý khai thác thế mạnh kết hợp thuỷ lợi và thuỷ điện.
- D. trồng và bảo về được các rừng đầu nguồn.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 214678
Nhiệt độ trung bình năm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp hơn các vùng khác là do?
- A. nằm ở các vĩ độ cao nhất của nước ta.
- B. chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc
- C. vị trí gần biển, nên nhiệt độ được điều hòa từ biển
- D. có sự giảm nhiệt độ theo độ cao địa hình
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 214684
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh có sản lượng lúa cao nhất?
- A. Trà Vinh
- B. Cần Thơ
- C. Sóc Trăng
- D. An Giang
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 214688
Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
- A. Bắc Trung Bộ
- B. Đồng bằng sông Hồng
- C. Đồng bằng sông Cửu Long
- D. Đông Nam Bộ
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 214693
Hệ Mặt Trời gồm những thành phần nào?
- A. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh, các đám bụi, khí.
- B. Các Dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi, khí.
- C. Các thiên hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh, sao chổi, các đám bụi, khí.
- D. Rất nhiều thiên thể (như các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi,...) cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 214698
Quá trình phong hóa là?
- A. Quá trình di chuyển các vật liệu đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác
- B. Quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu của nó.
- C. Quá trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật
- D. Quá trình tích tụ (tích lũy) các vật liệu đã bị phá hủy và biến đổi.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 214700
Các loại gió mang mưa nhiều cho các vùng chúng thổi đến là?
- A. Gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới
- B. Gió phơn và gió Mậu dịch.
- C. Gió Tây ôn đới và gió phơn.
- D. Gió Tây ôn đới và gió mùa
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 214703
Cây lúa mì có đặc điểm sinh thái là?
- A. Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa và cần nhiều phân bón
- B. Ưa nóng và ánh sáng, khí hậu ổn định, cần đất tốt, nhiều phân bón.
- C. Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.
- D. Ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp, đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 214709
Những thành tựu nổi bật nhất, có ý nghĩa nhất của EU là?
- A. Thành lập thị trường chung và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô cho các nước thành viên
- B. Từ 6 nước thành viên ban đầu, nay đã trở thành một khối với 27 nước
- C. Các nước thành viên có chung thương mại với các khối nước
- D. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu trên thị trường thế giới
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 214712
Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là?
- A. quá trình đổi mới công nghệ.
- B. đã cho ra đời hệ thống công nghệ điện – cơ khí.
- C. sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của công nghệ cao.
- D. chuyển từ nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất đại cơ khí và tự động hóa cục bộ.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 214717
Các nước nghèo ở châu Phi đang nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức trên thế giới về?
- A. kĩ thuật, giáo dục, thông tin liên
- B. Y tế, giáo dục, lương thực
- C. lương thực, tài chính, kĩ thuật
- D. thực phẩm, giáo dục, tài chính
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 214721
Nơi có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai của Hoa Kì là?
- A. Tếch–dát
- B. A-la-xca.
- C. Ca-li- phoóc-nia
- D. ven vịnh Mê-hi-cô
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 214727
Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì?
- A. nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
- B. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông
- C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
- D. đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 214734
Ở khu vực trung tâm của khu vực Tây Bắc địa hình chủ yếu là?
- A. đồng bằng
- B. sơn nguyên và cao nguyên
- C. vùng trũng.
- D. núi cao
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 214738
Giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta trong giai đoạn hiện nay và tương lai là?
- A. đầu tư công nghệ khai thác hiện đại.
- B. cần nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- C. có chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
- D. sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 214742
Trong khu vực nông – lâm – thủy sản, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng chủ yếu là do?
- A. nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đang được chú trọng khai thác.
- B. các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp ít được chú trọng đầu tư hơn.
- C. trang thiết bị phục vụ hoạt động khai thác thủy sản ngày càng hiện đại.
- D. đã chiếm lĩnh được các thị trường tiềm năng, đem lại hiệu quả kinh tế cao
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 214744
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta?
- A. Chế độ thủy văn.
- B. Nguồn lợi thủy sản
- C. Địa hình đáy biển
- D. Điều kiện khí hậu.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 214749
Điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Đông Nam Bộ so với khí hậu Tây Nguyên tác động đến phát triển kinh tế?
- A. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp
- B. Tây Nguyên có mưa lệch sang thu đông.
- C. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hòa hơn
- D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 214756
Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn xảy ra hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long là do?
- A. mùa khô kéo dài sâu sắc (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau).
- B. có nhiều cửa sông đổ ra biển.
- C. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm
- D. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 214762
Ngành thủy sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển thuận lợi hơn Đồng bằng sông Hồng là do
- A. có nguồn thủy sản phong phú và diện tích mặt nước nuôi trồng lớn
- B. công nghiệp chế biến phát triển hơn.
- C. có một mùa lũ trong năm, nguồn lợi thủy sản trong mùa lũ rất lớn
- D. người dân có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản hơn.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 214771
Biện pháp nào không được thực hiện để giải quyết cơ sở năng lượng cho vùng Đông Nam Bộ?
- A. xây dựng các công trình thuỷ điện trong vùng.
- B. đường dây cao áp 500 KV chuyển từ Hoà Bình vào
- C. phát triển điện tuốc bin khí và nhiệt điện chạy bằng dầu.
- D. nhập khẩu điện từ Campuchia và đông bắc Thái Lan
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 214777
Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có vai trò cực kì quan trọng vì?
- A. sông ngòi ngắn, dốc, rất dễ xảy ra lũ lụt.
- B. Là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của gió Tây khô nóng.
- C. là vùng giàu tài nguyên rừng thứ hai của cả nước.
- D. ngành công nghiệp chế biến lâm sản của vùng rất phát triển.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 214784
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây không tiếp giáp với Trung Quốc?
- A. Hà Giang
- B. Cao Bằng
- C. Tuyên Quang
- D. Lạng Sơn
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 214791
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào chịu ảnh hưởng cua gió Tây khô nóng rõ nét nhất ở Việt Nam?
- A. Tây Bắc
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ
- C. Đồng bằng sông Hồng.
- D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 214796
Ngư trường nào không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta?
- A. Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu
- B. Đà Nẵng, Bình Định
- C. Hoàng Sa, Trường Sa
- D. Vịnh Bắc Bộ.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 214804
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúngvới giá trị sản xuất nông nghiệp từ năm 2000 đến năm 2007?
- A. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 5 lần
- B. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 2 lần
- C. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 3 lần
- D. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 4 lần
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 214813
Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản ở nước ta là?
- A. Có 4 ngư trường trọng điểm
- B. Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ
- C. Có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn
- D. Có các ô trũng ở giữa đồng bằng
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 214818
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
- A. Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
- B. Hải Phòng, Hà Nội.
- C. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
- D. Đà Nẵng, Hà Nội.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 214826
Cho bảng số liệu:
SỐ LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM, NĂM 2010 - 2014
(Đơn vị: nghìn người)
Thành phần kinh tế
2010
2014
Kinh tế Nhà nước
5107,4
5473,5
Kinh tế ngoài Nhà nước
42214,6
45214,4
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1726,5
2056,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về số lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2014?
- A. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động tăng đối với thành phần kinh tế ngoài Nhà nước
- B. Số lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng ít hơn nhà nước
- C. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động tăng đối với thành phần kinh tế Nhà nước
- D. Tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh hơn Nhà nước
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 214835
Cho biểu đồ thể hiện dân số nước ta và tỉ lệ dân thành thị từ năm 2000 đến 2013
Nhận xét nào sau đây không phù hợp với biểu đồ trên?
- A. Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân cả nước
- B. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp so với thế giới.
- C. Số dân thành thị tăng chậm hơn số dân nông thôn.
- D. Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng 8,1% từ năm 2000 đến 2013.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 214841
Cho bảng số liệu sau
Lượng mưa (mm) của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Hà Nội
18,6
26;2
43,8
90,1
188,5
230,9
288,2
318,0
265,4
130,7
4,4
23,4
TP HCM
13,8
4,1
10,5
50,4
215,4
311,7
293,7
269,8
327,1
26,7
116,5
48,3
Nguyên nhân nào làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa cực đại vào tháng 9?
- A. Tháng 8 dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang ở Hà Nội, tháng 9 hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- B. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Nam và ảnh hưởng của bão ở 2 địa điểm trên
- C. Mặt trời lên thiên đỉnh ở cả 2 địa điểm trên và ảnh hưởng của bão.
- D. Hoạt động mạnh của bão vào tháng 8 ở Hà Nội, gió Tín Phong hoạt động mạnh ở Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 9.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 214845
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 ĐẾN 2012
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
Tổng số
Năm
Tổng số
2000
77.631
38.165
39.466
2006
83.313
41.000
42.313
2008
85.122
41.958
43.164
2010
86.928
42.991
43.937
2012
88.809
43.908
44.901
Nguồn: Niêm giám thống kê 2015.
Nhận xét đúng nhất là?
- A. Tỉ lệ nữ ngày càng tăng qua các năm
- B. Tỉ số giới tính có xu hướng tăng lên qua các năm.
- C. Tỉ số giới tính có xu hướng giảm qua các năm.
- D. Tỉ lệ nam lớn hơn tỉ lệ nữ.