Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 149370
Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí
- A. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
- B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
-
C.
23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
- D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 149371
Đường biên giới của nước ta kéo dài 4600km tiếp giáp với các nước là:
- A. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia.
- B. Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Lào.
-
C.
Trung Quốc, Campuchia, Lào.
- D. Lào, Thái Lan, Campuchia.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 149372
Hướng vòng cung là hướng chính của
- A. vùng núi Đông Bắc.
- B. các hệ thống sông lớn.
- C. dãy Hoàng Liên Sơn.
- D. vùng núi Bắc Trường Sơn.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 149373
Về cấu trúc, vùng núi Trường Sơn Bắc có đặc điểm
- A. có các cánh cung lớn mở rộng ở phía Bắc và phía Đông.
- B. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam.
-
C.
gồm các dãy núi song song so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- D. gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 149374
Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, cần nâng độ che phủ rừng nước ta lên tỉ lệ
- A. 30 – 35%.
- B. 35 – 40%.
- C. 40 – 45%.
- D. 45 – 50%.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 149375
Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là
- A. ở miền Bắc muộn hơn miền Nam.
- B. ở miền Trung sớm hơn miền Bắc.
- C. chậm dần từ Bắc vào Nam.
- D. chậm dần từ Nam ra Bắc.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 149376
Đặc điểm chung của dân số nước ta là
- A. dân số đông, trẻ, tăng nhanh.
- B. Dân số đông, già, tăng nhanh.
- C. dân số đông, trẻ, tăng chậm.
- D. Dân số đông, già, tăng chậm.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 149377
Dân số ở nước ta tăng nhanh gây nên sức ép đối với chất lượng cuộc sống là
- A. bố trí cơ cấu kinh tế.
- B. vấn đề không gian cư trú.
- C. tổng thu nhập nền kinh tế quốc dân.
- D. GDP bình quân theo đầu người.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 149378
Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng , nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh
- A. lương thực.
- B. thực phẩm.
- C. cây công nghiệp.
- D. cây hoa màu.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 149379
Nước ta có luợng mưa lớn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
- A. Địa hình hẹp ngang.
- B. Nhiều tỉnh giáp biển.
- C. Địa hình cao.
- D. Các khối khí di chuyển qua biển.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 149380
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong nguồn thịt của nước ta là:
- A. Thịt trâu.
- B. Thịt bò.
- C. Thịt lợn.
- D. Thịt gia cầm.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 149381
Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có
- A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.
- B. nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào, nhiều giống lúa tốt.
-
C.
nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn.
- D. nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 149382
Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là
- A. nhà nước.
- B. tập thể.
- C. tư nhân, cá thể.
- D. nước ngoài.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 149383
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm mấy tỉnh?
- A. 13
- B. 14
- C. 15
- D. 16
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 149384
Trong cơ cấu nông nghiệp theo ngành ở đồng bằng sông Hồng, ngành giữ vị trì hàng đầu là ngành
- A. chăn nuôi.
- B. trồng cây lương thực.
-
C.
trồng cây công nghiệp.
- D. nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 149385
Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của
- A. Dải đồng bằng hẹp ven biển.
- B. Dãy núi Trường.
- C. Dãy núi Hoàng Sơn chạy theo hướng Bắc - Nam.
- D. Dãy núi Bạch Mã.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 149386
Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta?
- A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.
- B. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đã Nẵng.
- C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.
- D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 149387
Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?
- A. Nằm sát dải duyên hải Nam Trung Bộ.
- B. Giáp với miền hạ Lào và Đông BắcCampuchia.
- C. Giáp với vùng Đông Nam Bộ.
- D. Giáp biển Đông.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 149388
Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế - xã hội, biểu hiện
- A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái.
- B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý.
- C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy.
- D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 149389
Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến
- A. việc phát triển giáo dục và y tế.
- B. khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
- C. vấn đề giải quyết việc làm.
- D. nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 149390
Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta.
- A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.
- B. Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp.
-
C.
Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
- D. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 149391
Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
- B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
-
C.
Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
- D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 149392
Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
- A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- B. Tăng nhanh tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm A.
-
C.
Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A và nhóm B.
- D. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 149393
Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển?
- A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
- B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
- C. Có các dòng biển chạy ven bờ.
- D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 149394
Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ?
- A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.
- B. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
-
C.
Chăn nuôi gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).
- D. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 149395
Loại khoáng sản có giá trị nhất ở đồng bằng sông Hồng là
- A. Sét Cao lanh và than nâu.
- B. Sét Cao lanh và khí đốt.
- C. Than nâu và đá vôi.
- D. Đá vôi và sét Cao lanh.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 149396
Ngành công nghiệp nào được ưu tiên phát triển phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ?
- A. Công nghiệp năng lượng.
- B. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
- C. Công nghiệp chế biến lâm sản.
- D. Công nghiệp điện tử, cơ khí.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 149397
Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề
- A. phát triển cơ sở năng lượng.
- B. đa dạng hóa các loại hình phục vụ.
- C. xây dựng các công trình thủy lợi lớn.
- D. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 149398
Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
- A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
- B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
- C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
- D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 149399
Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào?
- A. Quảng Ninh.
- B. Đà Nẵng.
- C. Khánh Hoà.
- D. Bình Thuận.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 149400
Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
(Đơn vị : triệu ha)
Năm
1943
1975
1983
1990
1999
2003
Tổng diện tích rừng
14,3
9,6
7,2
9,2
10,9
12,1
Rừng tự nhiên
14,3
9,5
6,8
8,4
9,4
10,0
Rừng tr
- A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
- B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
-
C.
Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
- D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Câu 32: Mã câu hỏi: 149401
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
- A. Hà Nội, Hải Phòng.
- B. Đà Nẵng, Nha Trang.
-
C.
Hà Nội, Tp HCM.
- D. Tp HCM, Biên Hòa.
Câu 33: Mã câu hỏi: 149402
Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích
- A. khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
- B. tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
- C. kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia.
- D. đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
Câu 34: Mã câu hỏi: 149403
Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân
theo loại hình vận tải. (Đơn vị : nghìn tấn)
Năm/Loại hình
1990
1995
2000
2005
Đường ô tô
54 640
92 255
141 139
212 263
Đường sắt
2 341
4 515
6 258
8 838
Đường sông
27 071
28 466
43 015
62 984
Đường biển
4 358
7 306
15 552
33 118
Nhận định nào chưa chính xác ?
- A. Đường sông là ngành có tỉ trọng lớn thứ hai nhưng là ngành tăng chậm nhất.
- B. Đường biển là ngành có tốc độ tăng nhanh nhất nhờ có nhiều điều kiện thuận lợi.
- C. Đường ô tô là ngành có tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất trong các loại hình.
- D. Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất vì cơ sở vật chất còn nghèo và lạc hậu.
Câu 35: Mã câu hỏi: 149404
Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở Tây Nguyên là
- A. Đa Nhim.
- B. Yaly.
- C. Buôn Kuôp.
- D. Đồng Nai 4.
Câu 36: Mã câu hỏi: 149405
Hồ Thủy lợi lớn nhất Đông Nam Bộ là
- A. Trị.
- B. Dầu Tiếng.
- C. Kẻ Gỗ.
- D. Bắc Hưng Hải.
Câu 37: Mã câu hỏi: 149406
Các tỉnh không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long là
- A. Tây Ninh, Đồng Nai.
- B. Đồng Tháp, Kiên Giang.
- C. An Giang, Long An.
- D. Bạc Liêu, Cà Mau.
Câu 38: Mã câu hỏi: 149407
Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- A. Gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu.
- B. Gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
- C. Các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường.
- D. Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ.
Câu 39: Mã câu hỏi: 149408
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN
2005 – 2014
Năm
2005
2009
2011
2014
DT(nghìn ha)
7329,2
7437,2
7655,4
7816,2
SL(nghìn tấn)
35832,9
938950,2
242398,5
544974,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
- A. Biểu đồ kết hợp.
- B. Biểu đồ miền.
- C. Biểu đồ đường.
- D. Biểu đồ cột.
Câu 40: Mã câu hỏi: 149409
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
- A. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
- B. nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
- C. góp phần vào hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật.
- D. giảm chênh lệch phát triển nông thôn với đô thị.
NONEĐề thi nổi bật tuần
AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12