Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 87559
Đặc điểm nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?
- A. Có thể thay thế được bởi bất kỳ nguyên tố nào
- B. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống
- C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác
- D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 87561
Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ hai bên cùng có lợi thể hiện ở hai loài nào sau đây?
- A. Chim mỏ đỏ và linh dương
- B. Hải quỳ và cua
- C. Chim sáo và trâu rừng
- D. Phong lan và cây gỗ
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 87563
Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:
- A. 0,4 và 0,6
- B. 0,7 và 0,3
- C. 0,6 và 0,4
- D. 0,5 và 0.5
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 87565
Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
- A. Các nucleotit tự do
- B. Enzyme ligaza
- C. Axit amin
- D. ADN polimeraza
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 87567
Điều kiện quan trọng nhất để diễn ra sự tiến hóa hóa học trong giai đoạn sơ khai mới hình thành Trái đất là
- A. Có nguồn năng lượng tự nhiên
- B. Có nước
- C. Có khí oxi
- D. Có khí cacbonic
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 87569
Cấu tạo chi trước của mèo, cánh dơi, tay người có cấu trúc tương tự nhau. Đây là
- A. Bằng chứng sinh học phân tử
- B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
- C. Bằng chứng phôi sinh học
- D. Bằng chứng tế bào học
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 87571
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở dạng sợi đơn gặp ở
- A. Kì giữa và kì sau
- B. Kì đầu và kì sau
- C. Kì đầu và kì giữa
- D. Kì sau và kì cuối
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 87575
Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
- A. 2n =24
- B. 2n=12
- C. 2n=48
- D. 2n=36
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 87578
Cơ thể nào sau đây khi giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 25%. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường?
- A. AABb
- B. AaBB
- C. AaBb
- D. AABB
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 87580
Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần về cả 2 cặp gen?
- A. 4
- B. 2
- C. 1
- D. 6
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 87581
Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
- A. AabbDd ×AaBbdd
- B. AaBbDd × AaBbDd
- C. Aabbdd × AaBbdd
- D. aabbDd × AaBbdd
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 87582
Nhân giống cây trồng từ hạt và quá trình sinh trưởng phát triển của cây diễn ra bình thường cây con sẽ không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Cây con khác 1 phần so với cây mẹ
- B. Cây con có thể mang đặc điểm tốt của cây mẹ
- C. Cây con có thể mang đặc điểm xấu của cây mẹ
- D. Cây con mang toàn bộ đặc điểm tốt và xấu của cây mẹ
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 87584
Ở ruồi giấm có 2n=8, số nhóm gen liên kết ở ruồi cái bằng bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến
- A. 2
- B. 4
- C. 5
- D. 8
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 87585
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
- A. chim
- B. ếch
- C. cá
- D. hổ
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 87587
Hiện tượng liền rễ ở các cây thông nhựa mọc gần nhau thể hiện mối quan hệ
- A. Hỗ trợ khác loài
- B. Cộng sinh
- C. Hỗ trợ cùng loài
- D. Cạnh tranh cùng loài
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 87589
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lý thuyết phép lai nào sau đât cho F1 có tỷ lệ kiểu hình 1 quả đỏ: 1 quả vàng
- A. Aa ×AA
- B. AA × aa
- C. Aa × aa
- D. Aa × Aa
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 87590
Bộ phận nào sau được coi là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
- A. Dạ tổ ong
- B. Dạ lá sách
- C. Dạ múi khế
- D. Dạ cỏ
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 87591
Ý nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế điều hòa của operon Lac?
- A. Enzyme ARN polimeraza bị biến đổi cấu trúc và bị bất hoạt
- B. Gen điều hòa không tổng hợp protein ức chế
- C. Protein ức chế chỉ hoạt động khi có mặt đường lactose
- D. Protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian ba chiều và bị mất chức năng
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 87592
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?
- A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
- B. Sinh vật phân giải
- C. Sinh vật sản xuất
- D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 87593
tARN được xem là “người phiên dịch” vì:
- A. tARN có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã
- B. tARN có khả năng chuyển đổi thông tin
- C. tARN có cấu trúc dạng thùy
- D. tARN có khả năng vừa gắn vào mARN vừa gắn vào riboxom
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 87594
Theo Đacuyn, sơ đồ tiến hóa phân nhánh dạng cành cây được hiểu là
- A. Các loài sinh vật còn tồn tại ngày nay có nguồn gốc chung
- B. Các loài sinh vật khác nhau trên Trái đất được bắt nguồn từ một tổ tiên chung
- C. Các loài thực vật tiến hóa theo sơ đồ phân nhánh cành cây
- D. Các loài sinh vật đã bị tuyệt chủng trong quá khứ có nguồn gốc chung
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 87595
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là
- A. 9/32
- B. 3/32
- C. 9/16
- D. 27/64
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 87596
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là
- A. Hàm lượng N trong tế bào khi khổng
- B. Hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng
- C. Hàm lượng CO2 trong tế bào khí khổng
- D. Hàm lượng O2 trong tế bào khí khổng
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 87597
Cá rô phi ở nước ta có giới hạn về nhiệt độ là: 5,6oC đến 42oC, cá chép có giới hạn về nhiệt độ là: 2oC đến 44oC. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Cá chép có khả năng phân bố hẹp hơn cá rô phi
- B. Cả hai loài này đều sinh trưởng tốt nhất vào mùa đông
- C. Cả hai loài đều có khả năng phân bố rộng
- D. Cá chép có khả năng phân bố rộng hơn cá rô phi
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 87598
Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi căp NST xét 1 gen có 2 alen. Quan sát một nhóm cá thể có đột biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. Đây là dạng đột biến
- A. Thể một
- B. Thể bốn
- C. Thể ba
- D. Thể một kép
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 87599
Cho các hình sau đây mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái dưới nước và trên cạn
Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Hình tháp 3 và 4 là hình tháp biểu hiện bậc dinh dưỡng hệ sinh thái trên cạn
- B. Hình tháp 2 và 4 biểu hiện bền vững nhất
- C. Hình tháp 1 và 2 là hình tháp biểu hiện bậc dinh dưỡng hệ sinh thái dưới nước
- D. Hình tháp 1 và 4 là hình tháp bền vững
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 87600
Hai quần thể rắn nước thuộc cùng 1 loài. Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số alen a là 0,3. Hai khi vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhân thấy quần thể 1 có tần số alen A là 0,794. Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này?
- A. Có hiện tượng di cư từ quần thể 1 sang quần thể 2
- B. Trong quần thể 1 đã xảy ra hiện tượng tự thụ tinh ở 1 số cá thể
- C. Có hiện tượng di cư từ quần thể 2 sang quần thể 1
- D. Trong quần thể 1 xảy ra hiện tượng đột biến lặn alen A thành alen a
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 87603
Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) × ♂ \(\frac{{aB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) , thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là
- A. 40cm
- B. 20cm
- C. 30cm
- D. 18cm
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 87604
Cho P: ♂AaBb × ♀aabb. Trong các hợp tử tạo thành có hợp tử có kiểu gen AaaBb. Giải thích nào sau đây là hợp lý?
- A. Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân II
- B. Ở một số tế bào sinh trứng, cặp NST aa rối loạn phân ly trong giảm phân II
- C. Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân I
- D. Ở một số tế bào sinh tinh, cặp NST Aa rối loạn phân ly trong giảm phân I và giảm phân II
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 87606
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
- A. \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
- B. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
- C. \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
- D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\\\)
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 87607
Trong một ao nuôi cá mè, thực vật nổi là nguồn thức ăn trực tiếp của các loài giáp xác. Mè hoa và rất nhiều cá tạp như cá mương, cá thong dong, cân cấn coi giáp xác là thức ăn yêu thích. Vật dữ đầu bảng trong ao là cá quả chuyên ăn các loài cá mương, thong dong, cân cấn nhưng số lượng rất ít ỏi. Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong ao biển pháp sinh học đơn giản nhất là
- A. Giảm cá mè hoa
- B. Thêm cá thong dong
- C. Thả thêm cá quả
- D. Thêm thực vật nổi
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 87608
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
- A. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể
- B. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể
- C. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
- D. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 87610
Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ
II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2
III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2
IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1
- A. 4
- B. 2
- C. 3
- D. 1
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 87622
Cho giao phối giữa gà trống và gà mái có cùng kiểu hình chân cao, lông xám. Thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình:
Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao lông vàng
Giới cái: 30% con chân cao, lông xám:7,5% con chân thấp lông xám: 42,5% con chân thấp lông vàng: 20% con chân cao lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông do 1 cặp gen nằm trên NST giới tính quy định
II. Tần số HVG bằng 20%
III. Gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm 5%
IV. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao lông vàng
- A. 2
- B. 4
- C. 1
- D. 3
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 87628
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaXDEYde giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử
II. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1
III. Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2
IV. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau
- A. 4
- B. 2
- C. 1
- D. 3
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 87633
Xét một nhóm tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8 được kí hiệu là AaBbDdXY. Nhóm tế bào này nguyên phân 1 số lần và đã xảy ra sự rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính ở một số tế bào. Nếu không xét đến sự khác nhau về hàm lượng ADN giữa các NST thì loại tế bào con có hàm lượng ADN tăng lên so với bình thường chiếm tỷ lệ
- A. 1/4
- B. 1/8
- C. 6/8
- D. 3/9
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 87637
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên? I. Kiểu gen của (P) là \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao
III. Tần số HVG 20%
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 87639
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên
I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ
II. Ở đời con F2 có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%
III. Tần số hoán vị gen bằng 20%
IV. Ở F2 tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp quả đỏ thuần chủng và bằng 1%
- A. 4
- B. 3
- C. 1
- D. 2
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 87643
Ở người, một bệnh hiếm gặp do gen nằm trên NST thường quy định. Nghiên cứu bệnh này ở một địa phương có số lượng dân cư khá lớn có tỷ lệ người mắc bệnh là 1%. Theo dõi sự di truyền của bệnh này trong 1 dòng họ, người ta vẽ được phả hệ bên
Biết rằng con trai II3 mắc bệnh hiếm gặp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con trai mắc bệnh của cặp vợ chồng III.1 và III.2 là 0,0176
II. Người chồng III.1 kết hôn với người vợ bình thường không cùng huyết thống thì tỷ lệ con sinh ra mắc bệnh hiếm gặp sẽ giảm khi kết hôn với người vợ III.2
III. Trong trường hợp xảy ra hôn nhân cận huyết thì tỷ lệ mắc bệnh hiếm gặp trong quần thể tăng lên ở các bé trai
IV. Nếu cặp vợ chồng III.1 và III. 2 sinh con đầu lòng mắc bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 không mắc bệnh là 75%
- A. 4
- B. 3
- C. 1
- D. 2
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 87651
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên?
- A. 6
- B. 10
- C. 4
- D. 8