Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 88703
Khi sử dụng thức ăn có chứa các chất định dưỡng cần thiết cho cơ thể, thì hệ tiêu hóa có chức năng chính là tiết ra các enzim tiêu hoá giúp cho cơ thì hấp thụ định dưỡng. Trong đó, dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?
- A. Protein
- B. Tinh bột chín
- C. Lipit
- D. Tinh bột sống
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 88706
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể
- A. Bốn nhiễm
- B. Tứ bội
- C. Tam bội
- D. Bốn nhiễm kép
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 88709
Trong quá trình trao đổi khoáng và nitơ.Cây tiếp nhận nitơ và lưu huỳnh dùng cho
- A. màng sinh chất
- B. không bào lớn
- C. enzim
- D. dự trữ năng lượng
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 88715
Protein không thực hiện chức năng
- A. điều hoà các quá trình sinh lý
- B. xúc tác các phản ứng sinh hoá
- C. bảo vệ tế bào và cơ thể
- D. tích lũy thông tin di truyền
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 88718
Trong tế bào, loại axit nucleic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
- A. rARN
- B. mARN
- C. tARN
- D. ADN
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 88723
Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kì có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận: Thai nhi là một thể một nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào sau đây?
- A. Trong tiêu bản nhân tế bào có 47 NST
- B. Trong tiêu bản nhân tế bào có 194 NST
- C. Trong tiêu bản nhân tế bào có 92 NST
- D. Trong tiêu bản nhân tế bào có 45 NST
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 88733
Cho hình sau về sự khác biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.
Ở tim của nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa dòng máu giữa O2 và dòng máu giàu CO2?
- A. Cá xương, chim, thú
- B. Bò sát (trừ cá sấu), chỉm, thú
- C. Lưỡng cư, thú
- D. Lưỡng cư, bò sát, chim
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 88735
Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
- A. Enzim helicaza
- B. Enzim ADN polimeraza
- C. Enzim restrictaza
- D. Enzim ARN polimeraza
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 88739
Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?
- A. Do tinh thể muối hình thành trong khí khổng
- B. Thế nước của đất quá thấp
- C. Muối tập trung trong tế bào rễ làm vỡ tế bào
- D. Các ion Na+ và Cl- gây đầu độc tế bào
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 88746
Để giải thích tỉ lệ phân li ở F2 xấp xỉ 3:1, Menđen tiến hành
- A. cho các cây F1 tự thụ phấn và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
- B. cho các cây F2 lai phân tích và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
- C. cho các cây F2 lai với nhau và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
- D. cho các cây F2 lai thuận nghịch và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 88750
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không kết hạt ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
- A. 0,1
- B. 0,001
- C. 0,16
- D. 0,25
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 88754
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
- A. Đột biến và di - nhập gen
- B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen
- C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
- D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 88759
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc định dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái
-
B.
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO)
-
C.
Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình định dưỡng để đi vào các lớp trầm tích
-
D.
Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình định dưỡng được trở lại môi trường không khí
-
A.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 88761
Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
- A. Phương thức hoá học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
- B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp ở các sinh vật tự dưỡng
- C. Phương thức sinh học trong các tế bào sống
- D. Tổng hợp nhờ công nghệ tế bào và công nghệ gen
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 88769
Xử lý hạt có kiểu gen Aa bằng dung dịch Cônsixin 0,1 - 2%, các hạt thu được có kiểu gen như thế nào ?
- A. Aa
- B. AAaa
- C. Aaaa
- D. Aa và Aaaa
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 88780
Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
- A. Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt các cá thể đồng loại
- B. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ
- C. Ở nhiều loài thú, vào mùa sinh sản, các con đực thường đánh nhau để giành quyền giao phối
- D. Vi khuẩn nốt sần sống trong nốt sần cây họ đậu, lấy chất hữu cơ từ cây và cung cấp nitơ cho cây
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 88782
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường
Quần thể
Số lượng cá thể Diện tích môi trường sống (ha)
Mật độ
A
700
120
5,83 cá thể/ha
B 840 312 2,69 cá thể/ha C 578 205 2,82 cá thể/ha D 370 180 2,06 cá thể/ha Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao
- A. A→D→C→B
- B. D → A → C → B
- C. D→B→C→A
- D. A→C → B → D.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 88791
Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15 % số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 30% X. Kết luận đúng về gen nói trên là:
- A. A1=7,5%; T1=10%;G1=2,5%;X1=30%
- B. A1=10%; T1=25%;G1=30%;X1=35%
- C. A2=10%; T2=25%;G2=30%;X2=35%
- D. A2=10%; T2=7,5%;G2=2,5%;X2=30%
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 88793
Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt dỏ là trội hoàn loàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
- A. 56, 25% mắt đỏ: 43,75% mẳt trắng
- B. 50% mắt dò: 50% mắt trắng
- C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
- D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 88807
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở các cá thể mới sinh của một quần thể qua 5 thê hệ
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA
0,36
0,3025
0,2025
0,16
0,1225
Aa 0,48 0,495 0,495 0,48 0,445
aa 0,16 0,2025 0,3025 0,36 0,4225 - A. Các yếu tố ngẫu nhiên
- B. Đột biến
- C. Giao phối không ngẫu nhiên
- D. Chọn lọc tự nhiên
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 88870
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I.Đột biến đa bội.
II.Đột biến đảo đoạn nhiễm sác thể.
III.Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
IV.Đột biến lệch bội dạng thể một.
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 88878
Một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau và kiểu gen tối đa của loài này là
- A. 77760
- B. 1944000
- C. 388800
- D. 129600
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 88892
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do một gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn thu được F3; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là:
- A. 9/32
- B. 9/64
- C. 9/128
- D. 3/16
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 88896
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(I).Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(II).Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(IV).Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(V).Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
- A. (1),(4)
- B. (2),(3)
- C. (1),(2)
- D. (2),(4)
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 88900
Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(I).Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,...
(II).Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(III).Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thủy sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
(IV).Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện có và cây bụi.
- A. (2)→ (1)→ (4)→ (3)
- B. (3) → (4) → (2) → (1)
- C. (1)→ (2)→ (3) → (4)
- D. (1) → (3) → (4) → (2)
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 88921
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_E^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\), kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
- A. 45%
- B. 35%
- C. 40%
- D. 22,5%
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 88930
Ở một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền xét cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0,4; a=0,6; B=b=0,5. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này ?
(I).Quần thể có 4 loại kiểu gen dị hợp
(II).Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
(III).Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần chủng là 3/68.
(IV).Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1.
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 88938
Giả sử cho 4 loài của một thuộc động vật có vú được kí hiệu A, B, C, D có giới hạn sinh thái như sau:
Loài
A
B C D Giới hạn sinh thái 5,6oC - 42oC 5oC – 36oC 2oC – 44oC 0oC - 32oC Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I).Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 28°C
(II).Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ hẹp nhất.
(III).Trình tự vùng phân bố từ rộng đến hẹp về nhiệt độ của các loài trên theo thứ tự là: C →B → A → D.
(IV).Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường lên mức 38°C thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.
-
A.
4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
-
A.
4
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 88948
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng năm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1; giao phối tự do thu được F2; Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1. lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
- A. 2,5%
- B. 1,25%
- C. 25%
- D. 12,5%
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 88955
Đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sạu đây?
1. 100% cây thân cao, hoa trắng.
2. 7 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
3. 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
4. 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 88961
Cho một sơ đồ lưới thức ăn giả định ở hình dưới đây. Mỗi chữ cái trong sơ đồ biểu diễn một mắt xích trong lưới thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu về lưới thức ăn này là đúng?
I. Mắt xích có thể là sinh vật sản xuất là B
II. Mắt xích có thể là động vật ăn thịt là: D, E,A.
III. Mắt xích có thể là động vật ăn thực vật là: C, D, A
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên có 5 mắt xích.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 88966
Cho các phát biểu sau:
I.Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ biển ra khơi đại dương.
II.Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng số lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng.
III.Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt vong vì sự cạnh tranh xảy ra ít.
IV.Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã.
Số phát biểu sai là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 88970
Trong một thí nghiệm lai kiểm chứng quy luật Menden ở một loài thực vật, khi cho 2 cá thể thế hệ P đồng hợp về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau và tiếp tục cho tạp giao các cây F1 thì thu được F2 có 100 cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thân thấp, hoa mọc ở nách lá, cánh hoa màu trắng. Nếu số cá thể thu được ở thế hệ F2 đủ lớn, hãy cho biết trong các kết luận kể sau, có bao nhiêu kết luận đúng.
I.Số cây mang cả 3 tính trạng trội: thân cao, hoa mọc ở ngọn, cánh hoa màu tím ở F2 có khoảng 675 cây.
II.Số cây mang cả 3 tính trạng trội bằng tổng số cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn bất kì.
III.Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 trong 3 tính trạng trội lên đến trên 98%.
IV.Chọn ngẫu nhiên một cây thân thấp để theo dõi đến khi ra hoa, xác suất thu được một cây có hoa mọc ở ngọn và cánh hoa màu trắng là 3/16.
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 88976
Ở ruồi giấm, cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái (XX) có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏF2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ:
- A. 20/41
- B. 7/9
- C. 19/54
- D. 31/54
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 88982
Ở ruồi giấm hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
\(\begin{array}{l} \left( 1 \right)\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\left( 2 \right)\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\\ \left( 3 \right)\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\left( 4 \right)\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y \end{array}\)
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 88983
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.
Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên.
II.Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.
III.Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%
IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 16/24
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 88985
Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy đjnh một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?
I.Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
II.10 loại kiểu gen khác nhau.
III.Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
IV.số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 89006
Ở một loài (XX: cái, XY: đực), cho \(AAaaBb\frac{{De}}{{de}}{X^F}{X^f} \times aaaaBb\frac{{de}}{{de}}{X^F}Y\) .Biết các gen trội hoàn toàn và tác động riêng rẽ. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.Số loại kiểu hình ở đời F1 là72.
II.Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số các con cái ở đời F1 là 23/24.
III.Tỉ lệ kiểu gen ở đời F1 là: (1:1:1:1)(1:4:1)(1:2:1)(1:1)
IV.Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là (5:1)(1:1)(1:1:1:1)(3 :1)
- A. 4
- B. 2
- C. 1
- D. 3
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 89011
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
I.Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.
II.Đột biến gen ở giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
III.Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.
IV.Trong quần thể có 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa. Cơ thể mang kiểu gen aa được gọi là thể đột biến
Số phát biểu đúng là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 89014
Nếu có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
- A. 1/12
- B. 1/7
- C. 1/39
- D. 3/20