Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 77072
Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối nào sau đây?
- A. CH3COONa.
- B. HCOONa.
- C. CH3ONa.
- D. C2H5COONa.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 77073
Triolein có công thức cấu tạo là
- A. (C17H35COO)3C3H5.
- B. (C15H31COO)3C3H5.
- C. (C17H33COO)3C3H5.
- D. (C17H31COO)3C3H5.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 77074
Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại nào dưới đây?
- A. Fe.
- B. Al.
- C. Cu.
- D. Mg.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 77075
Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?
- A. CH3CHO.
- B. C2H5OH.
- C. CH3COOH.
- D. C2H6
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 77076
Polime nào dưới đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
- A. Polietilen.
- B. Nilon-6,6.
- C. Xenlulozơ trinitrat.
- D. Nilon-6.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 77077
Dãy nào dưới đây gồm các kim loại không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
- A. Al, Fe.
- B. Cu, Fe.
- C. Al, Cu.
- D. Cu, Mg.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 77078
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là
- A. C12H22O11.
- B. C2H4O2
- C. (C6H10O5)n.
- D. C6H12O6.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 77079
Chất nào sau đây là amin bậc I?
- A. (CH3)2NH.
- B. CH3NH2.
- C. (CH3)3N.
- D. NH2CH2COOH.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 77080
Nồng độ mol của dung dịch HCl có pH = 2 là
- A. 2,0M.
- B. 0,2M.
- C. 0,1M.
- D. 0,01M.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 77081
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam 1 chất béo trung tính trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam xà phòng. Giá trị của m là
- A. 85.
- B. 89.
- C. 93.
- D. 101
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 77082
Cho m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là
- A. 2,70.
- B. 1,35.
- C. 5,40.
- D. 1,80
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 77083
Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C2H5COOH tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m bằng
- A. 14,8.
- B. 18,4.
- C. 7,4.
- D. 14,6.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 77084
Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là
- A. 0,15.
- B. 0,10.
- C. 0,20.
- D. 0,18.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 77085
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- A. 49,521.
- B. 49,152.
- C. 49,512.
- D. 49,125.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 77086
Cho 6,75 gam một amin đơn chức X (bậc 2) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 12,225 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X là
- A. CH3CH2NHCH2CH3.
- B. CH3NHCH3.
- C. CH3NHC2H5.
- D. C2H5NH2.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 77087
Hòa tan hết 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
- A. 3,36.
- B. 2,24.
- C. 1,12.
- D. 4,48.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 77088
Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ sau:
Khí X là
- A. SO2.
- B. NH3.
- C. Cl2.
- D. CO2.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 77089
Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?
- A. Etyl axetat.
- B. Metyl propionat.
- C. Metyl axetat.
- D. Metyl acrylat.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 77090
Các kim loại nào trong dãy sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
- A. Cu, Ag.
- B. Al, Ag.
- C. Na, Mg.
- D. Cu, Al.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 77091
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
- A. (NH4)2HPO4 và KOH.
- B. Cu(NO3)2 và HNO3.
- C. Al(NO3)3 và NH3.
- D. Ba(OH)2 và H3PO4.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 77092
Cho các chất: lysin, triolein, metylamin, Gly-Ala. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 77093
Trong phản ứng: 2FeCl2 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl, vai trò của H2S là
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất khử.
- C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
- D. Chất bị khử.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 77094
Trộn V ml dung dịch H3PO4 35% (d = 1,25 g/ml) với 100 ml dung dịch KOH 2M thì thu được dung dịch X chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của V là
- A. 7,35.
- B. 26,25.
- C. 21,01.
- D. 16,80.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 77095
Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
- A. 2,24.
- B. 4,48.
- C. 3,36.
- D. 5,6.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 77096
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A. 0,92.
- B. 2,9.
- C. 2,3.
- D. 1,64.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 77097
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A. 37,8.
- B. 28,3.
- C. 18,9.
- D. 39,8
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 77098
Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần 53,76 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
- A. 52,1.
- B. 35,1.
- C. 70,2.
- D. 61,2.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 77099
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este X tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
- A. HCOOH, C2H5OH.
- B. CH3COOH, CH3OH.
- C. CH3COOH, C2H5OH.
- D. HCOOH, C3H7OH.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 77100
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí) và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
- A. 0,70.
- B. 0,77.
- C. 0,76.
- D. 0,63.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 77101
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3.
(b) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng.
(c) Ngâm lá Al trong dung dịch HCl.
(d) Ngâm hợp kim Fe-Cu trong dung dịch HCl.
(e) Để một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) ngoài không khí ẩm.
(g) Ngâm lá Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 77102
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Đipeptit là những peptit chứa 2 liên kết peptit.
(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 1
- C. 4
- D. 2
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 77103
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 77104
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
- A. 3,84 gam.
- B. 3,14 gam.
- C. 3,90 gam.
- D. 2,72 gam.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 77105
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng A Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng B Cu(OH)2/OH– đun nóng Kết tủa Cu2O đỏ gạch C Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam D Nước brom Nhạt màu nước brom E Quỳ tím Hoá xanh Các chất A, B, C, D, E lần lượt là
- A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etylamin.
- B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metylamin.
- C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metylamin.
- D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metylamin, glucozơ
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 77106
Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
- A. 1
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 77107
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là
- A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
- B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
- C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
- D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 77108
X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol ương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 8%.
- B. 14% .
- C. 12%.
- D. 18%.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 77109
X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
- A. 25%.
- B. 30%.
- C. 20%.
- D. 29%.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 77110
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất?
- A. 20,1%.
- B. 19,1%.
- C. 18,5%.
- D. 18,1%.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 77111
X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là
- A. 57,89%.
- B. 60,35%.
- C. 61,40%.
- D. 62,28%