Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 439554
Chọn ý đúng: Trong phương pháp biến nạp dung để đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, các nhà khoa học có thể dùng muối CaCl2 hoặc dòng xung điện để?
- A. Tạo kênh protein đi qua màng.
- B. Phá vỡ thành tế bào vi khuẩn.
- C. Làm biến đổi thành phần hóa học màng sinh chất.
- D. Làm dãn màng sinh chất của tế bào.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 439555
Chọn ý đúng: Tế bào miễn dịch nào thường được sử dụng trong điều trị ung thư bằng liệu pháp miễn dịch áp dụng?
- A. Tế bào sinh dưỡng
- B. Tế bào tua gai
- C. Tế bào thần kinh
- D. Tế bào ác tính
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 439556
Chọn ý đúng: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích?
- A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
- B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
- C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
- D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 439557
Chọn ý đúng: Có nhiều phương pháp để tạo ra các giống cây đậu phộng có năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu tốt,…Nhưng người ta thường không sử dụng phương pháp?
- A. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
- B. chuyển gen của người vào cây đậu phộng.
- C. lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
- D. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 439558
Chọn ý đúng: Khi lai khác dòng, con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì?
- A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
- B. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.
- C. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
- D. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 439559
Xác định: Biện pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới?
- A. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng.
- B. Nuôi cấy hạt phấn tạo nên dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.
- C. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy phát triển thành cơ thể và nhân lên thành dòng.
- D. Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 439562
Chọn ý đúng: Sinh vật nào không được gọi là sinh vật biến đổi gen?
- A. Sinh vật có một gen trong tế bào cơ thể bị loại bỏ.
- B. Sinh vật có một gen được lặp lại nhờ đột biến lặp đoạn.
- C. Sinh vật được nhận thêm một gen từ loài khác.
- D. Sinh vật có một gen được làm biến đổi thành một gen mới.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 439563
Xác định: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.
- B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể.
- C. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
- D. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 439565
Xác định ý đúng: Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến đổi thành 0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
- A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a
- B. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối
- C. Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn
- D. Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 439567
Chọn ý đúng: Ở người, alen lặn m quy định tính trạng môi trường môi mỏng, alen trội M quy định môi dày. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người có môi mỏng. Một người phụ nữ môi mỏng kết hôn với một người đàn ông môi dày. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là?
- A. 37,5%
- B. 43,75%
- C. 50%
- D. 62,5%
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 439569
Chọn ý đúng: Ở một quần thể sinh sản hữu tính, do điều kiện sống thay đổi nên các cá thể của quần thể chuyển sang sinh sản vô tính làm cho nguồn biến dị di truyền của quần thể bị giảm. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra hiện tượng trên?
- A. Không có sự kết hợp các giao tử trong thụ tinh.
- B. Không có sự trao đổi chéo xảy ra giữa các nhiễm sắc thể
- C. Không có sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân
- D. Tốc độ sinh sản vô tính chậm hơn rất nhiều so với sinh sản hữu tính
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 439570
Xác định: Nếu một quần thể dừng sinh sản hữu tính nhưng sinh sản vô tính vẫn diễn ra, thì biến dị di truyền của quần thể sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- A. Nguồn biến dị di truyền sẽ không ảnh hưởng, do sinh sản vô tính làm củng cố vốn gen của quần thể.
- B. Nguồn biến dị di truyền sẽ suy giảm theo thời gian, do không có tiếp hợp, trao đổi chéo trong giảm phân và tổ hợp qua thụ tinh.
- C. Nguồn biến dị di truyền sẽ tăng, do sinh sản vô tính xảy ra rất nhanh nên vốn gen của quần thể cũng tăng nhanh.
- D. Nguồn biến dị di truyền của quần thể sẽ tăng nhanh, do quá trình sinh sản vô tính làm tăng quá trình đột biến.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 439573
Cho biết: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.
- B. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.
- C. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi.
- D. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 11 cây hoa trắng.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 439577
Chọn ý đúng: Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?
- A. Tần số các alen.
- B. Tần số kiểu hình.
- C. Tần số kiểu gen.
- D. Cấu trúc di truyền.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 439578
Chọn ý đúng: Hiện tượng giao phối gần sẽ dẫn đến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng?
- A. tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử.
- B. giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
- C. tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử.
- D. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần số kiểu gen đồng hợp tử.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 439579
Chọn ý đúng: Một quần thể tự thụ phấn (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa ở F2 là?
- A. 0,625.
- B. 0,5.
- C. 0,375.
- D. 0,25.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 439580
Chọn ý đúng: Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 của quần thể là?
- A. 0.4 AA : 0.2 Aa : 0.4 aa
- B. 0.4375 AA : 0.125 Aa : 0.4375 aa
- C. 0.25 AA : 0.5 Aa : 0.25 aa
- D. 0.375 AA : 0.125 Aa : 0.375 aa
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 439582
Chọn ý đúng: Ở một loài thực vật, AA: Hoa đỏ; Aa: Hoa hồng; aa: Hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,2AA : 0,8Aa. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là?
- A. 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng
- B. 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng
- C. 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng
- D. 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 439583
Chọn ý đúng: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là?
- A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.
- B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
- C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
- D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 439586
Xác định ý đúng: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di tuyền: 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua ba thế hệ, theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ?
- A. 5%.
- B. 13,3%.
- C. 7,41%.
- D. 6,9%.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 439588
Chọn ý đúng: Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2AABb:0,4AaBb:0,4aabb. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là?
- A. 20%
- B. 10%
- C. 30%
- D. 2,5%
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 439589
Xác định: Quần thể thực vật tự thụ phấn có đặc điểm di truyền là tần số tương đối các?
- A. alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
- B. alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
- C. alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
- D. alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 439591
Chọn ý đúng: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA:0,2Aa:0,7aa; ở giới đực là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1?
- A. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
- B. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
- C. đạt trạng thái cân bằng di truyền
- D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 439592
Xét ý đúng: Xét 1 gen có 2 alen A và a, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Nhận xét chính xác về quần thể?
- A. nếu gen trên NST thường tần số alen ở 2 giới giống nhau, thì sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng
- B. nếu gen trên NST thường tần số alen ở 2 giới khác nhau, thì sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng
- C. nếu gen trên vùng không tương đồng của NST X, tần số alen ở 2 giới khác nhau thì quần thể chưa cân bằng
- D. nếu gen trên vùng không tương đồng của NST X, tần số alen ở 2 giới giống nhau thì quần thể đạt cân bằng
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 439593
Chọn ý đúng: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
- A. 210
- B. 570
- C. 270
- D. 180
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 439597
Xác định: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ p là: 0,5AA+0,4Aa+0,1aa = 1. Tính theo lý thuyết, cấu trúc di truuyền của quần thể này ở thế hệ F1 là?
- A. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1
- B. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1
- C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
- D. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 439599
Cho biết: Khi nói về đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối phát biểu nào đúng?
- A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau 3 đến 4 thế hệ đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
- B. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới bằng nhau.
- C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở hai giới không bằng nhau.
- D. Đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, tần số alen ở giới cái của thế hệ sau bằng tần số alen tương ứng ở giới đực của thế hệ trước liền kề.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 439600
Xác định ý đúng: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
- A. 0,1 AA : 0,5Aa : 0,4aa
- B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa
- C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
- D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 439601
Xác đinh ý đúng: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0.4AA + 0.4Aa + 0.2aa =1. Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau mấy thể hệ ngẫu phối?
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 439602
Xác định: Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Nhận định nào dưới đây là sai?
- A. Quần thể này có tần số các alen A và a tương ứng là 0,6 và 0,4.
- B. Quần thể này không cân bằng vì tần số alen A và a khác 0,5
- C. Nếu không chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa thì qua các thế hệ cấu trúc di truyền quần thể giao phối ngẫu nhiên này không thay đổi.
- D. Quần thể này ở trạng thái cân bằng vì thoả mãn công thức Hacdy - Veinberg (p2AA : 2pqAa: q2aa).
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 439604
Chọn ý đúng: Động vật ăn thịt đại diện cho bậc dinh dưỡng nào?
- A. sinh vật sản xuất
- B. sinh vật tiêu thụ sơ cấp
- C. sinh vật tiêu thụ thứ cấp
- D. sinh vật phân hủy
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 439605
Xác định ý đúng: Khẳng định là đúng về hệ sinh thái?
- A. Các hồ thiếu dưỡng chất chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn các hồ phú dưỡng.
- B. Diễn thế Xerarch là diễn thế sơ cấp xảy ra trong môi trường nước mặn.
- C. Hầu hết các nhà sinh thái học tin rằng hầu hết các cộng đồng đạt được một thảm thực vật cực đỉnh ổn định, không thay đổi.
- D. Một hệ sinh thái trưởng thành có nhiều loài phong phú hơn, sinh khối lớn hơn và năng suất ròng thấp hơn so với giai đoạn diễn thế trẻ hơn.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 439606
Hãy cho biết: Hiệu ứng nhà kính không phải do đâu?
- A. tỷ lệ thấp của bức xạ quay trở lại không gian bởi bầu khí quyển phía trên lạnh
- B. nhiệt độ khí quyển cao thêm hơi nước vào khí quyển
- C. độ che phủ của mây tăng lên do nồng độ hơi nước trong khí quyển cao hơn
- D. nạn phá rừng làm chậm tốc độ loại bỏ carbon dioxide khỏi khí quyển
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 439607
Đáp án đúng là: Trong một hệ sinh thái mà sự ổn định của nó được đo bằng tốc độ mất nitơ, khả năng phục hồi cao sẽ được biểu thị bằng?
- A. một sự xáo trộn lớn gây rò rỉ nitơ lớn
- B. một sự xáo trộn lớn gây rò rỉ nitơ nhỏ
- C. một sự xáo trộn lớn gây rò rỉ nitơ trong một thời gian dài
- D. một sự xáo trộn lớn gây rò rỉ nitơ lớn trong thời gian ngắn
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 439608
Cho biết: Hành động nào có khả năng nhất sẽ bảo vệ các dịch vụ hệ sinh thái của đồng cỏ?
- A. biến đồng cỏ thành một khu vực hoang dã được bảo vệ
- B. mở rộng một thành phố để một phần của nó được xây dựng trên đồng cỏ
- C. cho phép săn bắn xảy ra trên đồng cỏ mà không có quy tắc
- D. không ý nào đúng
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 439609
Cho biết: Hành động nào có khả năng nhất sẽ bảo vệ các dịch vụ hệ sinh thái của rừng?
- A. tạo ra một mạng lưới đường mòn đi bộ đường dài trong rừng
- B. cho phép săn bắn xảy ra trong rừng mà không có quy tắc
- C. chặt bỏ diện tích cây xanh để xây trung tâm mua sắm
- D. không có ý đúng
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 439610
Xác định ý đúng: Điều gì thường xảy ra với các hệ sinh thái làm mất đa dạng sinh học?
- A. trở nên khỏe mạnh hơn.
- B. trở nên kém khỏe mạnh hơn.
- C. không thay đổi.
- D. không có nghiên cứu.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 439611
Cho biết: Phát biểu nào về đa dạng sinh học là đúng?
- A. Đa dạng sinh học mô tả số lượng động vật ăn thịt trong một hệ sinh thái.
- B. Đa dạng sinh học mô tả sự đa dạng của các sinh vật sống và không sống trong một hệ sinh thái.
- C. Đa dạng sinh học mô tả sự đa dạng của các loài trong một hệ sinh thái.
- D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 439612
Chọn ý đúng: Tại sao hệ sinh thái được coi là động?
- A. bởi vì đặc điểm của chúng vẫn không thay đổi theo thời gian
- B. bởi vì đặc điểm của chúng thay đổi theo thời gian
- C. cả A và B đều đúng
- D. không ý nào đúng
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 439613
Xác định ý đúng: Sự gián đoạn trong một phần của hệ sinh thái thường dẫn đến điều gì?
- A. sự thay đổi trong một quần thể đơn lẻ
- B. sự thay đổi trong nhiều quần thể
- C. không có thay đổi nào
- D. cả A và B đều đúng