Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 162161
Kim loại crom và sắt khi tác dụng hoàn toàn với chất nào sau đây đều tạo ra sản phẩm mà crom và sắt đều có hóa trị (III)?
- A. dung dịch HCl (không có không khí)
- B. S
- C. dung dịch Cu(NO3)2
- D. Cl2
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 162162
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường
- A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nguội
- B. Cho Al vào dung dịch NaOH loãng
- C. Cho Na vào H2O
- D. Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 162163
Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
- A. 3,42 gam
- B. 3,24 gam
- C. 2,70 gam
- D. 2,16 gam
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 162164
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
- A. 10,8
- B. 9,6
- C. 7,2
- D. 8,4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 162165
Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?
- A. K
- B. Li
- C. Be
- D. Rb
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 162166
Cho 5,9 gam propylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
- A. 9,65 gam
- B. 9,55 gam
- C. 8,15 gam
- D. 8,10 gam
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 162167
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện dung dịch màu vàng.
- B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
- C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
- D. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 162168
Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
- A. xanh lam
- B. vàng nhạt
- C. trắng xanh
- D. nâu đỏ
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 162169
Loại tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
- A. Tơ visco
- B. Tơ nitron
- C. Tơ tằm
- D. Tơ capron
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 162170
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
- A. quặng manhetit
- B. quặng pirit
- C. quặng boxit
- D. quặng đolomit
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 162171
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Gá trị của m là
- A. 6,4 gam
- B. 5,6 gam
- C. 3,4 gam
- D. 4,4 gam
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 162172
Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh vửu?
- A. Dùng dung dịch Na2CO3
- B. Đun sôi nước
- C. Dùng dung dịch Na3PO4
- D. Dùng phương pháp trao đổi ion
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 162173
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
- A. Na
- B. Rb
- C. K
- D. Li
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 162174
Tính khối lượng thép (chứa 0,1% C) thu được khi luyện 10 tấn quặng hematit (chứa 64% Fe2O3). Biết hiệu suất của phản ứng là 75% và giả sử trong thành phần thép chỉ chứa C và Fe.
- A. 3,63 tấn
- B. 3,36 tấn
- C. 6,33 tấn
- D. 3,66 tấn
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 162175
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 162176
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
- B. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
- C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- D. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 162177
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên:
- A. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) để sát trùng.
- B. rửa cá bằng dung dịch xôđa, Na2CO3.
- C. ngâm cá thật lâu với nước để các amin tan đi.
- D. rửa các bằng giấm ăn.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 162178
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm
- A. Al2O3, Zn, Fe, Cu
- B. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu
- C. Al2O3, ZnO, Fe, Cu
- D. Al, Zn, Fe, Cu
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 162179
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit ?
- A. Xenlulozơ
- B. Glucozơ
- C. Saccarozơ
- D. Tinh bột
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 162180
Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất nào sau đây?
- A. dẫn nhiệt
- B. tính khử
- C. dẫn điện
- D. tính dẻo
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 162181
Cho vào bình cần 200 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 100 ml dung dịch H2SO4 20% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng trong bình cầu (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
- A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
- B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
- C. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành 2 lớp.
- D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 162182
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?
- A. Sn
- B. Ni
- C. Zn
- D. Pb
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 162183
Chất không có phản ứng thủy phân là
- A. saccarozơ
- B. Gly-Ala
- C. glucozơ
- D. etyl axetat
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 162184
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây thì sản phẩm thu được khác với chất còn lại?
- A. chất béo
- B. cao su thiên nhiên
- C. tinh bột
- D. Protein
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 162185
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
- A. 0,16
- B. 0,40
- C. 0,20
- D. 0,10
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 162186
Cho các phát biểu sau:
(1) Gang trắng chủ yếu được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,...
(2) Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (tecmit) được dùng để hàn đường ray.
(3) CaSO4.2H2O gọi là thạch cao nung dùng để bó bột, nặn tượng.
(4) Hợp kim liti-nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
(5) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
Số phát biểu đúng là
- A. 4
- B. 3
- C. 5
- D. 2
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 162187
Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dung dịch Y là 4,54 gam . Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác, cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 20,46
- B. 14,35
- C. 17,22
- D. 17,59
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 162188
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc.
(2) Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho metylamin vào dung dịch FeSO4.
(4) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3.
Số thí nghiệm sau khi phản ứng xong có tạo ra chất kết tủa là
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 162189
Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
- A. 1,5
- B. 1,0
- C. 3,0
- D. 2,0
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 162190
X, Y, Z, T là một trong bốn chất: triolein, glyxin, tristearin, anilin. Cho bảng số liệu sau:
X Y Z T nc 71,5 235 -6,3 -5,5 Nước brom Không hiện tượng Không hiện tượng Kết tủa trắng Mất màu nước brom Nhận định nào sau đây là sai?
- A. T tham gia phản ứng thủy phân.
- B. Y phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thường.
- C. X là glyxin.
- D. Z không làm quỳ tím đổi màu.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 162191
X là este đơn chức trong phân tử có chứa vòng benzen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 26,229%. Nhận xét nào sau về X là đúng?
- A. Xà phòng hòa hoàn toàn X thu được muối và ancol.
- B. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối.
- C. Trong X có nhóm (-CH2-).
- D. X tan tốt trong H2O.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 162192
Cho 26,30 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,16 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 46,650 gam
- B. 35,000 gam
- C. 64,125 gam
- D. 38,850 gam
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 162193
Cho 24,32 gam hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ C2H7O3N và CH6N2O3 vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra a mol khí X duy nhất có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Y chứa các hợp chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,62 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
- A. 0,26
- B. 0,40
- C. 0,38
- D. 0,14
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 162194
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho Ba vào dung dịch CuCl2.
(3) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
(4) Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn).
(5) Cho Zn vào dung dịch CrCl3 (môi trường axit).
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm chứa kim loại khi phản ứng kết thúc là
- A. 4
- B. 3
- C. 1
- D. 2
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 162195
Cho sơ đồ phản ứng: C6H12O6 → X → Y → T (+ CH3COOH) → C6H10O4.
Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?
- A. Chất X không tan trong nước.
- B. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.
- C. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
- D. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ của X.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 162196
Cho các este sau đây; vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 162197
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở P và Q được tạo thành từ cùng một α-amino axit mạch hở có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X trong O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn từ từ hỗn hợp Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 60 gam kết tủa và dung dịch Z có khối lượng nhỏ hơn dung dịch ban đầu là 23,52 gam. Thủy phân hoàn toàn 7,64 gam X bằng dung dịch KOH dư thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A. 25,40
- B. 11,10
- C. 12,70
- D. 22,20
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 162198
Cho hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần vừa đủ 14,784 lít O2 (đktc) thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa chất hữu cơ là 1 ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình đựng Na dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng bình tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong X là
- A. 57,91%
- B. 72,40%
- C. 27,60%
- D. 42,09%
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 162199
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí, để nguội hỗn hợp thu được sau phản ứng, nghiền nhỏ trộn đều rồi chia hỗn hợp thành hai phần
- Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư thì thu được 8,96 lít H2 (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1.
- Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc)
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 50,0
- B. 130,0
- C. 80,0
- D. 170,0
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 162200
Trộn 30,51 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 13,92 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 250,23 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,03 mol H2). Thêm 1,71 mol NaOH vào Z, đun nóng nhẹ thì toàn bộ muối sắt chuyển thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34,50 gam chất rắn. Giá trị của m là
- A. 9,66
- B. 10,26
- C. 8,10
- D. 7,56