Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 428153
Chọn ý đúng: Cho biết A trội không hoàn toàn so với a, không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho 1 loại kiểu hình ?
- A. AA x Aa
- B. Aa x Aa
- C. Aa x aa
- D. AA x aa
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 428155
Chọn ý đúng: Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể?
- A. lai.
- B. F1
- C. dị hợp.
- D. đồng hợp.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 428156
Cho biết: Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con.
- A. Nhiễm sắc thể.
- B. Tính trạng.
- C. Alen.
- D. Nhân tế bào.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 428157
Chọn ý đúng: Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Mendel là gì?
- A. số lượng cá thể đem lai phải lớn.
- B. cá thể đem lai phải thuần chủng.
- C. quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
- D. tính trạng trội là trội hoàn toàn.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 428158
Đâu là ý đúng khi nói về phép lai thuận nghịch?
- A. phép lai theo hai hướng, hướng này lấy dạng thứ nhất làm bố, thì hướng kia lấy chính dạng đó làm mẹ.
- B. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn để xác định kiểu gen của cá thể trội.
- C. phép lai trở lại của con lai có kiểu hình lặn với cá thể có kiểu hình trội để xác định kiểu gen của cá thể trội.
- D. phép lai giữa các cá thể F1 với nhau để xác định sự phân li của các tính trạng.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 428159
Đâu là điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen?
- A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
- B. khi F1 là thể dị hợp lai với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2: 1.
- C. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.
- D. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có kiểu hình là triển khai của biểu thức (3+1)n
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 428160
Xác định đâu là bản chất của quy luật phân li theo Menđen?
- A. Sự phân li đồng đều các alen của từng cặp alen năm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
- B. Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền, giảm phân diễn ra bình thường trong quá trình hình thành giao tử.
- C. Sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong mỗi cặp nhân tố di truyền.
- D. Thế hệ P thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn, số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 428161
Chọn ý đúng: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?
- A. Quả tròn, chín sớm
- B. Quả dài, chín muộn
- C. Quả tròn, chín muộn
- D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 428162
Đâu là ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
- A. Giải thích sự xuất hiện các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối
- B. Giải thích tại sao trong tự nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian lịch sử lâu dài
- C. Hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
- D. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng tốt
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 428163
Chọn ý đúng: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Những phép lai nào không cho kiểu hình ở đời con là 3 đỏ : 1 vàng?
- A. AAaa (4n) x Aa (2n).
- B. Aa (2n) x Aa (2n).
- C. Aaaa (4n) x Aaaa (4n).
- D. Aa (2n) x Aaaa (4n).
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 428164
Chọn ý đúng: Phép lai AaBbDd x AaBbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là?
- A. 1/32
- B. 1/16
- C. 3/32
- D. 9/16
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 428165
Hãy cho biết: Một cá thể với kiểu gen AaBbDd sau 1 thời gian dài thực hiện giao phối gần, sẽ xuất hiện bao nhiêu dòng thuần?
- A. 6
- B. 8
- C. 2
- D. 4
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 428166
Xác định: Theo lí thuyết, phép lai nào sẽ cho đời con có 2 loại kiểu gen?
- A. AA × aa
- B. Aa × aa
- C. Aa × Aa
- D. AA × AA
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 428167
Cho biết: Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình?
- A. Toàn hoa đỏ
- B. Toàn hoa hồng
- C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
- D. 1 hoa hồng: 1 hoa trắng
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 428168
Cho biết khi nào thì tính trội không hoàn toàn được xác định?
- A. Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.
- B. Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.
- C. Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính kiểu hình: 1:2:1
- D. Lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 428169
Cho biết: A có thể là tính trạng do 2 cặp gen quy định B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn D: trội hoàn toàn cũng cho tỉ lệ 1:1
- A. 25%
- B. 12,5%
- C. 56,25%
- D. 75%
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 428171
Đâu là ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân ly?
- A. Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
- B. Cho thấy sự phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.
- C. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
- D. Xác định được các dòng thuần.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 428172
Cho biết: Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật?
- A. Tương tác bổ sung
- B. Phân li.
- C. Tương tác cộng gộp
- D. Phân li độc lập
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 428173
Chọn ý đúng: Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% quả đỏ, 56,25% quả vàng. Trong số những cây quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
- A. 3/16
- B. 3/7
- C. 1/16
- D. 1/4
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 428174
Đâu là ý đúng: Hiện tượng nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng được gọi là gì?
- A. hiện tượng gen đa hiệu.
- B. tương tác gen.
- C. di truyền đa gen.
- D. một gen chi phối nhiều tính trạng.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 428175
Xác định cặp tính trạng này di truyền theo quy luật biết: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng?
- A. tương tác át chế.
- B. tương tác bổ sung.
- C. tương tác cộng gộp.
- D. phân li độc lập, trội hoàn toàn.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 428176
Cho bài toán: Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị hợp tử về tất cả các cặp gen là bao nhiêu?
- A. 90 hạt.
- B. 20 hạt.
- C. 80 hạt.
- D. 160 hạt.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 428178
Cho thông tin: Lai 2 dòng bí quả dẹt; thu được đời con gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là gì?
- A. Aabb x aaBB
- B. AaBb x AaBb
- C. AaBB x Aabb
- D. AABB x aabb
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 428179
Khi nói về tương tác gen là hiện tượng gì?
- A. các gen alen cùng xác định một tính trạng.
- B. các gen alen hoạt động riêng rẽ xác định các tính trạng khác nhau.
- C. các gen không alen cùng xác định một tính trạng.
- D. các gen không alen hoạt động riêng rẽ xác định các tính trạng khác nhau.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 428180
Cho biết: Điểm khác nhau giữa 2 qui luật phân li độc lập và tương tác gen là gì?
- A. 2 cặp gen alen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
- B. thế hệ lai F1 dị hợp về 2 cặp gen.
- C. tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai.
- D. tăng biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng của sinh vật.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 428181
Đâu là tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng cho tương tác át chế?
- A. 15:1, 9:3:3:1
- B. 12:3:1, 9:3:4, 9:6:1
- C. 12:3:1, 9:6:1
- D. 12:3:1, 13:3
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 428182
Bản chất của tương tác gen nghĩa là gì?
- A. sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một kiểu gen.
- B. các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.
- C. các tính trạng do gen qui định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.
- D. sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 428187
Xác định ý đúng: Thực chất của tương tác gen là sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng?
- A. đảo đoạn nhiễm sắc thể
- B. mất đoạn nhiễm sắc thể
- C. lặp đoạn nhiễm sắc thể
- D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 428188
Đâu là ý đúng: Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do đâu?
- A. Có một đột biến đảo doạn NST
- B. Có một đột biến lặp đoạn NST
- C. Có một đột biến chuyển đoạn NST
- D. Có một đột biến mất đoạn NST
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 428189
Đâu là ý đúng: Ở người, mất đoạn NST số 5 gây ra?
- A. Bệnh ung thư máu
- B. Bệnh thiếu máu
- C. Bệnh máu khó đông
- D. Hội chứng tiếng mèo kêu
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 428191
Xác định ý đúng: Các bệnh, tật, hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
- A. Hội chứng Đao và Toc nơ.
- B. Hội chứng khóc mèo kêu,Ung thư máu ác tính.
- C. Bệnh câm điếc bẩm sinh,tật dính ngón cả bàn.
- D. Tật dính tay trỏ và giữa,bệnh hồng cầu hinh liềm.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 428193
Cho biết: Thể đột biến nào chỉ tìm thấy ở nữ và không tìm thấy ở nam?
- A. bệnh bạch tạng
- B. hội chứng Klaiphento
- C. hội chứng Tớcnơ
- D. bệnh bạch cầu ác tính
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 428195
Đâu là ý đúng: Hậu quả di truyền của đột biến mất đoạn NST là?
- A. Cơ thể chết ngay giai đoạn hợp tử.
- B. Gây chết hoặc giảm sức sống.
- C. Một số tính trạng bị mất đi.
- D. Ít ảnh hưởng đến đời sống sinh vật.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 428196
Chọn ý đúng: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilase ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
- A. Chuyển đoạn.
- B. Mất đoạn
- C. Đảo đoạn.
- D. Lặp đoạn
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 428197
Đâu là ý đúng nhất: Một đoạn NST nào đó bị đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại là dạng đột biến?
- A. chuyển đoạn.
- B. đảo đoạn.
- C. lặp đoạn.
- D. mất đoạn.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 428198
Chọn ý đúng: Cho NST có cấu trúc ABCDEFGH, đột biến tạo ra cấu trúc ABCFEDGH. Đây là dạng đột biến nào?
- A. thay thế đoạn
- B. đảo đoạn
- C. chuyển đoạn
- D. mất đoạn
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 428199
Đâu là hậu quả của đột biến mất đoạn?
- A. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
- B. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
- C. thường làm giảm sức sống hoặc gây chết.
- D. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 428200
Xác định ý đúng: Hiện tượng nào là một nguyên nhân dẫn tới đột biến cấu trúc NST?
- A. Sự phân ly độc lập của các cặp NST.
- B. Sự tổ hợp tự do của các cặp NST.
- C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng.
- D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 428201
Chọn ý đúng: Đột biến nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
- A. Mất đoạn.
- B. Đảo đoạn.
- C. Lặp đoạn.
- D. Chuyển đoạn.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 428202
Đâu là ý đúng: Đột biến nào thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
- A. Chuyển đoạn nhỏ.
- B. Mất đoạn.
- C. Lặp đoạn.
- D. Đảo đoạn.