Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 326477
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
-
A.
dd NaOH
- B. dd NH3
- C. dd HCl
- D. dd HNO3
-
A.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 326479
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4?
-
A.
Quì tím
- B. Bột kẽm
- C. Na2CO3
- D. A hoặc B
-
A.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 326480
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng các dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên ?
-
A.
Quì tím
- B. Phenolphtalein
- C. AgNO3
- D. Na2CO3
-
A.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 326481
Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
- A. 5,6 gam
- B. 2,8 gam
- C. 2,4 gam
- D. 1,2 gam
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 326482
Nhúng một lá nhôm vào 200ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh, lấy lá nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng là:
- A. 0,05 M
- B. 0,15 M
- C. 0,2 M
- D. 0,25 M
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 326483
Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong PTHH:
Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 326484
Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
- A. 7
- B. 8
- C. 9
- D. 10
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 326486
Cho các chất sau: Fe, Mg, Cu, AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Số cặp chất tác dụng với nhau là:
- A. 7
- B. 9
- C. 6
- D. 8
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 326489
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
- A. 31,04 g
- B. 40,10 g
- C. 43,84 g
- D. 46,16 g
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 326490
Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
-
A.
4,5g
- B. 7,6g
- C. 6,8g
- D. 7,4g
-
A.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 326493
Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là:
-
A.
8,41 g
- B. 8,14g
- C. 4,18g
- D. 4,81g
-
A.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 326496
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thu hoàn toàn bởi 2 lit dd Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
-
A.
1,12 lit
- B. 6,72 lit
- C. 2,24 lit
- D. 0,672 lit
-
A.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 326498
Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H2, biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
- A. 0,15 lit
- B. 0,1256 lit
- C. 0,2856 lit
- D. kết quả khác.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 326499
Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:
-X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.
-Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.
-Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.
-T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần)
- A. Y, T, Z, X
- B. T, X, Y, Z
- C. Y, X, T, Z
- D. X, Y, Z, T
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 326500
Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:
- A. Al, Fe, Cu
- B. Fe, Cu, Ag
- C. Al, Cu, Ag
- D. Kết quả khác
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 326501
Cho các kim loại được ghi bằng các chữ cái: A, B, C, D tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi trong bảng dưới đây:
Kim loại
Tác dụng của dung dịch HCl
A
Giải phóng hidro chậm
B
Giải phóng hidro nhanh, dung dịch nóng dần
C
Không có hiện tượng gì xảy ra
D
Giải phóng hidro rất nhanh, dung dịch nóng lên
Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau:
- A. D, B, A, C
- B. C, B, A, D
- C. A, B, C, D
- D. B, A, D, C
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 326502
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
- A. 17,645 g
- B. 16,475 g
- C. 17,475 g
- D. 18,645 g
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 326503
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
- A. Làm quỳ tím hoá xanh
- B. Làm quỳ tím hoá đỏ
- C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô
- D. Không làm đổi màu quỳ tím
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 326504
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
- A. Màu xanh vẫn không thay đổi.
- B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
- C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ
- D. Màu xanh đậm thêm dần
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 326505
Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:
- A. 2,24 lít
- B. 4,48 lít
- C. 3,36 lít
- D. 6,72 lít
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 326506
Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:
-
A.
400 ml
- B. 350 ml
- C. 300 ml
- D. 250 ml
-
A.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 326508
Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là:
-
A.
0,3 mol
- B. 0,4 mol
- C. 0,6 mol
- D. 0,9 mol
-
A.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 326509
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau) ?
-
A.
NaOH, MgSO4
-
B.
KCl, Na2SO4
- C. CaCl2, NaNO3
- D. ZnSO4, H2SO4
-
A.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 326511
Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
-
A.
NaOH, Na2CO3, AgNO3
- B. Na2CO3, Na2SO4, KNO3
-
C.
KOH, AgNO3, NaCl
- D. NaOH, Na2CO3, NaCl
-
A.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 326513
Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
1.CaCl2+Na2CO3
2.CaCO3+NaCl
3.NaOH+HCl
4.NaOH+KCl
- A. 1 và 2
- B. 2 và 3
- C. 3 và 4
- D. 2 và 4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 326515
Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
- A. 11,2 lít
- B. 1,12 lít
- C. 2,24 lít
- D. 22,4 lít
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 326518
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
- A. Có kết tủa trắng xanh.
- B. Có khí thoát ra.
- C. Có kết tủa đỏ nâu.
- D. Kết tủa màu trắng.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 326519
Cho phương trình phản ứng
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O
X là:
-
A.
CO
- B. CO2
- C. H2
- D. Cl2
-
A.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 326521
Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat( K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:
-
A.
BaCl2
- B. NaOH
- C. Ba(OH)2
- D. H2SO4
-
A.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 326522
Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m.
- A. 0,24 gam
- B. 0,48 gam
- C. 0,12 gam
- D. 0,72 gam
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 326523
Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A . Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
- A. 4,24 gam
- B. 2,48 gam
- C. 4,13 gam
- D. 1,49 gam.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 326526
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đktc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Giá trị của m là:
- A. 46,82 gam
- B. 56,42 gam
- C. 48,38 gam
- D. 52,22 gam
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 326529
Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại (Zn, Fe, Ag) vào dung dịch chứa 0,15mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối nào sau đây:
- A. ZnSO4, FeSO4
-
B.
ZnSO4
- C. ZnSO4 , FeSO4, CuSO4
- D. FeSO4
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 326530
Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
-
A.
ZnSO4, FeSO4
-
B.
ZnSO4
- C. ZnSO4 , FeSO4, CuSO4
- D. FeSO4
-
A.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 326533
Dung dịch axit clohidric tác dụng với sắt tạo thành:
- A. Sắt (II) clorua và khí hidro
- B. Sắt (III) clorua và khí hidro
- C. Sắt (II) sunfua và khí hidro
- D. Sắt (II) clorua và nước
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 326534
Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là:
-
A.
NaCl
-
B.
KCl
- C. CaCl2
- D. BaCl2
-
A.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 326536
Chọn dãy chất đều là oxit:
-
A.
NaCl, CaCl2, MgCl2, FeCl2
- B. NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2
-
C.
Na2O, CaO, MgO, FeO
- D. Na, Ca, Mg, Fe
-
A.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 326538
Chọn dãy chất đều là oxit axit:
-
A.
CaO, K2O, Na2O, BaO
- B. CO2, SO3, P2O5, N2O5
-
C.
CO, CaO, MgO, NO
- D. CO, SO3, P2O5, NO
-
A.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 326539
Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính là:
- A. Loại nguyên tố (kim loại, phi kim) kết hợp với oxi.
- B. Khả năng tác dụng với axit và kiềm.
- C. Hoá trị của nguyên tố kết hợp với oxi.
- D. Độ tan trong nước.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 326540
Oxit bazơ là gì?
- A. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
- B. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
- C. Hợp chất của oxi với một phi kim.
- D. Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.