Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 457112
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
- A. Toàn lông ngắn
- B. Toàn lông dài
- C. 1 lông ngắn : 1 lông dài
- D. 3 lông ngăn : 1 lông dài
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 457119
Khi thực hiện phép lai P: AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là gì?
- A. AABB và AAbb
- B. AABB và aaBB
- C. AABB, AAbb và aaBB
- D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 457122
Thế nào là phương pháp phân tích cơ thể lai?
- A. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng và phân tích sự di truyền các tính trạng ở đời con
- B. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một vài cặp tính trạng tương phản rồi phân tích kết quả thu được bằng toán thống kê sác xuất để tìm quy luật di truyền của các tính trạng của bố mẹ ở đời con
- C. Phân tích đồng thời các tính trạng của sinh vật
- D. Là phương pháp lai phân tích
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 457125
Giống thuần chủng là giống gồm có những cá thể ra sao?
- A. Những cá thể có tính di truyền đồng nhất và ổn định
- B. Những cá thể mà khi chúng giao phối với nhau sinh con mang những đặc điểm hoàn toàn giống bố mẹ
- C. Những cá thể mang kiểu gen dị hợp
- D. Những cá thể mang kiểu gen đồng hợp (trội hay lặn)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 457128
Thế nào là hiện tượng trội không hoàn toàn?
- A. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
- B. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì gen trội át không hoàn toàn gen lặn
- C. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ
- D. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện phân tính
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 457131
Trong nguyên phân, NST dãn xoắn (dạng sợi mảnh) ở kì nào?
- A. Kì đầu
- B. Kì cuối
- C. Kì sau
- D. Kì giữa
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 457133
Yếu tố nào quy định tính đặc thù của ADN?
- A. Số lượng nuclêôtit
- B. Thành phần các loại nuclêôtit
- C. Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit
- D. Cả A và C
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 457136
Đặc điểm nào của đậu hà lan thuận lợi cho nghiên cứu di truyền học?
- A. Thời gian sinh trưởng không dài
- B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cơ thể khác nhau
- C. Tự thụ phấn chặt chẽ
- D. Dễ gieo trồng
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 457139
Đâu là kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2?
- A. 2 trội : 1 lặn
- B. 1 trội : 1 lặn
- C. 3 trội : 1 lặn
- D. 4 trội : 1 lặn
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 457142
Khi giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
- A. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn
- B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
- C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P
- D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 457146
Trong phân bào lần I của giảm phân, ở kì đầu diễn ra sự kiện gì?
- A. Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
- B. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào
- C. Các NST kép co ngắn, đóng xoắn
- D. Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 457148
Đâu là ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn?
- A. Để xác định số nhóm gen liên kết
- B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng
- C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị
- D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 457150
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả nào?
- A. A = G ; T = X
- B. A/T = G/X
- C. A + T = G + X
- D. A = X ; G = T
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 457152
Gen b có 2400 nuclêôtit, hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen b đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu?
- A. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T= 7640 nuclêôtit
- B. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T= 7620 nuclêôtit
- C. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T= 7680 nuclêôtit
- D. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T= 7660 nuclêôtit
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 457154
Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể ra sao?
- A. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp
- B. Đột biến gen lặn không biểu hiện được
- C. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp
- D. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 457156
Các loại đột biến gen nào xảy ra làm thay đổi thành phần các nuclêôtit nhiều nhất trong các bộ ba mã hoá của gen?
- A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 và số 3 trong bộ ba mã hoá
- B. Mất 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit
- C. Thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit
- D. Thêm 1 cặp nuclêôtit, mất 1 cặp nuclêôtit
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 457158
Nhận định nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội?
- A. Phát triển khoẻ hơn
- B. Độ hữu thụ kém hơn
- C. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn
- D. Có sức chống chịu tốt hơn
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 457161
Vì sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người) tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1:1?
- A. Vì hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
- B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
- C. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
- D. Đáp án B và C đúng
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 457162
Đâu là đặc điểm của giống thuần chủng?
- A. Có khả năng sinh sản mạnh
- B. Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó
- C. Dễ gieo trồng
- D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 457164
Thế nào là tính đặc trưng của nhiễm sắc thể?
- A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
- B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ
- C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)
- D. Đáp án A và B đúng
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 457166
Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào dưới đây?
- A. Aa x Aa
- B. Aa x AA
- C. AA x aa
- D. Aa x aa
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 457175
Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào đúng?
- A. A + G = T + X
- B. A + T + G = A + T + X
- C. A = T; G = X
- D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 457177
Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
- A. Lai với cơ thể đồng hợp trội
- B. Lai phân tích
- C. Lai với cơ thể dị hợp
- D. Đáp án A và B đúng
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 457179
Với 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả nào đúng?
- A. Có 20 tinh trùng
- B. Có 15 tinh trùng
- C. Có 10 tinh trùng
- D. Có 5 tinh trùng
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 457180
Đậu hà lan quả màu lục là trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Cho lai giống đậu hà lan quà màu lục (dị hợp tử) với giống đậu hà lan quà màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là như thế nào?
- A. Toàn quả màu lục
- B. 1 quả lục : 1 quả vàng
- C. 3 quả màu lục : 1 quả vàng
- D. 3 quả vàng : 1 quả lục
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 457182
Sự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào sau đây của chu kì tế bào?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì trung gian
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 457183
Đâu là thành phần hoá học của NST?
- A. ADN và lipoprotein
- B. Lipôprôtein và axit amin
- C. ADN và protein loại histôn
- D. ADN
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 457184
Tính đặc thù của mọi loại prôtein do yếu tố nào sau đây quy định?
- A. Trình tự sắp xếp các loại axit amin
- B. Thành phần các loại axit amin
- C. Số lượng axit amin
- D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 457185
Với ruồi giấm 2n = 8, một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân I. Số NST kép trong, tế bào đó bằng bao nhiêu trong, các trường hợp sau?
- A. 4
- B. 8
- C. 16
- D. 32
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 457186
Khi thực hiện lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản đời sau có kết quả ra sao?
- A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo ti lệ 3 trội : 1 lặn
- D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 457187
Nguyên phân xảy ra ở các loại tế bào nào dưới đây?
- A. Tế bào sinh dưỡng
- B. Tế bào sinh dục
- C. Tế bào sinh dục sơ khai
- D. Cả tế bào A và C
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 457188
Những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
- A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái
- B. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
- C. Số cá thể đực và sổ cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau
- D. Xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực với giao từ cái tương đương
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 457189
Bậc cấu trúc nào dưới đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein?
- A. Cấu trúc bậc 1
- B. Cấu trúc bậc 2
- C. Cấu trúc bậc 3
- D. Cấu trúc bậc 4
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 457190
Cá thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?
- A. 2 loại
- B. 1 loại
- C. 3 loại
- D. 4 loại
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 457191
Khi thực hiện phép lai P: AaBb x aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình? (cho biết A trội so với a, B trội so với b).
- A. 1 loại kiểu hình
- B. 2 loại kiểu hình
- C. 3 loại kiểu hình
- D. 4 loại kiểu hình
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 457193
Đâu là ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân?
- A. Giúp cho cơ thể lớn lên
- B. Thay thế cho các tế bào già đã chết
- C. Đảm bảo bộ NST luôn ổn định của loài
- D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 457194
Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra mấy tinh trùng?
- A. 1 tinh trùng
- B. 2 tinh trùng
- C. 3 tinh trùng
- D. 4 tinh trùng
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 457198
Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi nuclêôtit tương ứng với bao nhiêu A0?
- A. 34 A0
- B. 3,4 A0
- C. 1,7 A0
- D. 17 A0
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 457201
Ta có, màu sắc hoa mõm chó do 1 gen qui định. Theo dõi sự di truyền màu sắc của hoa này, người ta được những kết quả sau:
Hoa hồng x Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng, 25,0% hoa trắng
Kết quả phép lai trên được giải thích như thế nào?
- A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
- B. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
- C. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
- D. Đáp án C và B đúng
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 457202
Một phân tử mARN có U = 1200 bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit trong phân tử mARN đó sẽ là bao nhiêu?
- A. 6000 nuclêôtit
- B. 1200 nuclêôtit
- C. 3000 nuclêôtit
- D. 12000 nuclêôtit