Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 163726
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
- A. mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
- B. mang tính chất nhiệt đới khô.
- C. mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- D. mang tính chất ôn hòa.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 163727
Giả sử một tàu biển đang ngoài khơi, có vị trí cách đường cơ sở 35 hải lí, vậy con tàu đó cách đường biên giới quốc gia trên biển theo đường chim bay là bao nhiêu?
- A. 22 224 m.
- B. 42 596 m.
- C. 64 820 m.
- D. 20 372 m.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 163728
Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
- A. Nội thuỷ.
- B. Lãnh hải.
- C. Tiếp giáp lãnh hải.
- D. Đặc quyền kinh tế.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 163729
Ba dải địa hình chạy cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam ở Tây Bắc là
- A. Các sơn nguyên và cao nguyên, Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng.
- B. Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng, núi dọc biên giới Việt – Lào.
-
C.
Núi dọc biên giới Việt – Lào, Phan – xi – păng, các sơn nguyên và cao nguyên.
- D. Hoàng Liên Sơn, núi dọc biên giới Việt – Lào, các sơn nguyên và cao nguyên.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 163730
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất mặn có quy mô lớn nhất ở nước ta là
- A. Duyên hải miền Trung.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Đồng bằng sông Hồng.
- D. Đông Bắc.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 163731
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vào nước ta gây mưa lớn cho
- A. Nam Bộ và Tây Nguyên.
- B. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- C. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
- D. suốt dài đồng bằng miền Trung.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 163732
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
- A. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
- B. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
-
C.
mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
- D. địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung vào một mùa.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 163733
Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là
- A. Ven biển Bắc Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Tây Bắc.
- D. Ven biển cực Nam Trung Bộ.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 163734
Vùng núi có các bề mặt cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, nằm ở các bậc độ cao khác nhau là
- A. Trường Sơn Bắc.
- B. Trường Sơn Nam.
- C. Tây Bắc.
- D. Đông Bắc.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 163735
Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt may chiếm
- A. 54,8%
- B. 55,8%
- C. 56,8%
- D. 57,8%
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 163805
Thách thức đối với nước ta trong toàn cầu hóa là
- A. tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài về vốn.
- B. cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn.
-
C.
tiếp cận nguồn lực thế giới và công nghệ.
- D. tận dụng được thị trường thế giới và khu vực.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 163806
Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đưa lại cho nước ta là:
- A. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.
-
C.
nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
- D. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 163807
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và 26, vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
- A. Cát Bà.
- B. Ba Bể.
- C. Xuân Thuỷ.
- D. Ba Vì.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 163808
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC, NĂM 2016
Quốc gia
Campuchia
In-đô-nê-xi-a
Ma-lai-xi-a
Mi-an-ma
Số dân (triệu người)
15,2
258,7
31,7
52,9
GDP (tỉ USD)
20,0
932,3
299,9
64,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản thống kê 2018)
Biểu đồ thích hợp nhất để so sánh số dân và GDP của các nước trên năm 2016 là?
- A. Cột ghép
- B. Đường
- C. Tròn
- D. Miền
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 163809
Cho biểu đồ:
Cơ cấu số lượng vật nuôi Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ cấu số lượng vật nuôi của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên năm 2014?
- A. Tỉ trọng bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên.
- B. Tỉ trọng lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn tỉ trọng của trâu và lợn của Tây Nguyên cộng lại.
-
C.
Tỉ trọng lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên.
- D. Tỉ trọng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 163810
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
(Đơn vị: %)
Nước Năm
2005
2010
2014
2016
Lào
7,1
8,5
7,6
7,0
Thái Lan
4,6
7,5
0,9
3,2
Xin-ga-po
7,5
15,2
3,6
2,0
Phi-lip-pin
4,8
7,6
6,1
6,9
- A. Phi-lip-pin có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.
- B. Lào có tốc độ tăng trưởng cao hơn Phi-lip-pin.
-
C.
Xin-ga-po có tốc độ tăng trưởng luôn giảm.
- D. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng không ổn định.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 163811
Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, có ít sông đổ ra biển là nơi thuận lợi cho nghề
- A. Nuôi trồng thủy sản.
- B. Chế biến thủy sản.
- C. khai thác thủy hải sản.
- D. làm muối.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 163812
Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014:
Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây là đúng nhất về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014?
- A. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
- B. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
-
C.
Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
- D. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 163813
Điểm khác biệt của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là
- A. diện tích rộng hơn.
- B. nước triều xâm nhập sâu về mùa cạn.
- C. hệ thống đê điều chia bề mặt ra thành ô.
- D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 163814
Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng duyên hải miền Trung nên
- A. đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.
- B. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
-
C.
đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
- D. có một số đông bằng mở rộng ở các của sông lớn.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 163815
Nước ta có thể chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực là nhờ:
- A. Có biên giới chung trên biển và trên đất liền với nhiều nước, có sự giao lưu dễ dàng.
- B. Có vùng biển tiếp giáp với vùng biển của 8 nước trong khu vực.
- C. Có vị trí liền kề, có sự tương đồng về lịch sử - văn hóa cùng mối giao lưu lâu đời.
- D. Nằm ở phía cực Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm vùng Đông Nam Á.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 163816
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành giáp với Lào?
- A. 8
- B. 11
- C. 9
- D. 10
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 163817
Xu thế nào sau đây không thuộc đường lối Đổi mới của nước ta được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986)?
- A. Đẩy mạnh nền kinh tế theo hướng kế hoạch hóa, tập trung.
- B. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- C. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
- D. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 163818
Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là
- A. địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
- B. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
- C. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
- D. địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 163819
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
- B. Không có đê nhưng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
- C. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng.
- D. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 163820
Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía:
- A. Bắc và ven Thái Bình Dương.
- B. Nam và ven Đại Tây Dương.
- C. Tây và ven Đại Tây Dương.
- D. Nam và ven Thái Bình Dương.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 163821
Một số nước Đông Nam Á có sản phẩm công nghiệp cạnh tranh được trên thị trường thế giới chủ yếu nhờ
- A. đổi mới sản xuất và chất lượng lao động.
- B. mở rộng thị trường và sản xuất hàng hóa.
- C. hoàn thiện hạ tầng và tăng cường đầu tư.
- D. liên kết với nước ngoài và hiện đại hóa.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 163822
Đường biên giới dài 1100 km là giữa Việt Nam và quốc gia nào dưới đây?
- A. Trung Quốc.
- B. Thái Lan.
- C. Campuchia.
- D. Lào
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 163823
Cho bảng số liệu : TÌNH HÌNH GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG QUỐC TỪ 1970 - 2005
Năm
1970
1990
2005
Tỉ suất sinh thô (‰)
33
18
12
Tỉ suất tử thô (‰)
15
7
6
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
1,8
1,1
0,6
(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2008, NXB ĐH Sư Phạm)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình gia tăng dân số Trung Quốc từ 1970 - 2005 ?
- A. Tỉ suất tử thô liên tục giảm qua các năm.
- B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên liên tục giảm qua các năm.
- C. Tỉ suất sinh thô liên tục giảm qua các năm.
- D. Tỉ suất tử thô giảm nhanh hơn tỉ suất sinh thô.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 163824
Sạt lở bờ biển là loại thiên tai xảy ra nhiều nhất ở dải bờ biển vùng
- A. Trung Bộ.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Hồng.