Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 49684
Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là
- A. (2) → (3) → (4) → (1)
- B. (1) → (2) → (4) → (3)
- C. (3) → (2) → (4) → (1)
- D. (1) → (2) → (3) → (4)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 49686
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
- A. Cho F1 lai phân tích
- B. Cho F2 tự thụ phấn
-
C.
Cho F1 giao phấn với nhau
- D. Cho F1 tự thụ phấn
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 49687
Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do
- A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
- B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
- C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
- D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 49689
Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
- A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
- B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
- C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
- D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 49690
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
- A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
- B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
- C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
- D. sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 49692
Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
- A. 1/4
- B. 1/3
- C. 3/4
- D. 2/3
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 49693
Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
- A. Aa x Aa
- B. aa x aa
-
C.
AA x Aa
- D. AA x AA
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 49695
Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
- A. Đều có kiểu gen NN
- B. Đều có kiểu gen nn
- C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là
- D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 49696
Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng (aa) thì kết quả thực nghiệm thu được ở F2 là tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình. Kết quả trên khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?
- A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tửm thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
- B. Mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau
-
C.
Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau
- D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 49697
Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là
- A. 75% con gái
- B. 25% tổng số con
- C. 75% con trai
- D. 50% tổng số con
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 49698
Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là
- A. 75% con gái
- B. 25% tổng số con
- C. 75% con trai
- D. 50% tổng số con
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 49701
Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là
- A. 1/2
- B. 1/4
- C. 3/4
- D. 3/8
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 49702
Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/6
- C. 1/8
- D. 1/12
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 49703
Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là
- A. 6,25%
- B. 12,5%
- C. 50%
- D. 25%
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 49704
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
- A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao
- B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
-
C.
1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
- D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 49705
Ở người, dạng tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn là
- A. 5/12
- B. 3/8
- C. 1/4
- D. 3/4
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 49706
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là
- A. 1/64
- B. 1/27
- C. 1/32
- D. 27/64
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 49707
Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn. Sau đó cho F1 ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
- A. 7 cánh dài : 9 cánh ngắn
- B. 3 cánh dài : 1 cánh ngắn
-
C.
1 cánh dài : 1 cánh ngắn
- D. 9 cánh dài : 7 cánh ngắn
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 49708
Bệnh pheninketo niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm, nếu trẻ em không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.
- A. 6,25%
- B. 11,11%
- C. 25%
- D. 15%
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 49709
Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
- A. vàng → nâu → đỏ → trắng
- B. nâu → đỏ → vàng → trắng
-
C.
đỏ → nâu → vàng → trắng
- D. nâu → vàng → đỏ → trắng
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 49710
Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
- A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
- B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
-
C.
Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
- D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại quả là quả đỏ hoặc quả vàng.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 49711
Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
- A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
- B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
-
C.
Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
- D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại quả là quả đỏ hoặc quả vàng.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 49712
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là
- A. 9:3:3:1
- B. 2n
- C. (3:1)n
- D. 4
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 49713
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
- A. 2
- B. 8
- C. 6
- D. 4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 49714
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là
- A. 8
- B. 12
- C. 16
- D. 4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 49715
Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có
- A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
- B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
-
C.
12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
- D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 49716
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 9/16
- C. 1/16
- D. 3/8
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 49717
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
- A. AaBb x AaBb
- B. Aabb x aaBb
-
C.
aabb x AaBB
- D. AaBb x Aabb
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 49718
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng, các cặp alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hao đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
- A. 1/64
- B. 1/256
- C. 1/16
- D. 1/81
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 49719
Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 3
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 49720
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen
- A. aabb
- B. AaBB
- C. AABb
- D. AABB
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 49721
Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
- A. 54
- B. 24
- C. 10
- D. 64
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 49722
Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
- A. 54
- B. 24
- C. 10
- D. 64
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 49723
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
- A. 3/256
- B. 1/16
- C. 81/256
- D. 27/256
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 49724
Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả 3 cặp gen có thể được tạo ra là
- A. 3
- B. 8
- C. 1
- D. 6
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 49725
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép laic ho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb x Aabb. (2) AaBB x aaBb. (3) Aabb x aaBb. (4) aaBb x aaBb
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 49726
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
- A. 27/128
- B. 9/256
- C. 9/64
- D. 9/128
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 49727
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
- A. AaBb x aaBb
- B. AaBb x Aabb
-
C.
Aabb x aaBb
- D. AaBb x AaBb
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 49728
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với 2 cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có 1 loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
- A. AaBb, Aabb, AABB
- B. AaBb, aaBb, AABb
- C. AaBb, aabb, AABB
- D. AaBb, aabb, AaBB
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 49729
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
- A. 105:35:3:1
- B. 105:35:9:1
-
C.
35:35:1:1
- D. 33:11:1:1