Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 45325
Chức năng nào sao đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
- A. Răng cửa giữ và giật cỏ.
- B. Răng nanh nghiền nát cỏ.
- C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
- D. Răng nanh giữ và giật cỏ.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 45326
Ở động vật ăn cỏ, sự tiêu hoá thức ăn như thế nào?
- A. Tiêu hoá hoá và cơ học.
- B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
- C. Tiêu hoá cơ học.
- D. Tiêu hoá hoá học.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 45327
Chức năng nào không đúng với răng của thú ăn thịt?
- A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương.
- B. Răng cửa giữ thức ăn.
- C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
- D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 45328
Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
- A. Tiêu hoá hoá học.
- B. Tiêu hoá cơ học.
- C. Tiêu hoá hóa học và cơ học.
- D. Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 45329
Đặc điểm tiêu hóa nào không có ở thú ăn thịt?
- A. Dạ dày đơn.
- B. Ruột ngắn.
- C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
- D. Manh tràng phát triển.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 45330
Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
- A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
- B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
- C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
- D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 45331
Đặc điểm nào không có ở thú ăn cỏ?
- A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.
- B. Ruột dài.
- C. Manh tràng phát triển.
- D. Ruột ngắn.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 45332
Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt như thế nào?
- A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
- B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
- C. Nhai thức ăn trước khi nuốt.
- D. Chỉ nuốt thức ăn.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 45333
Ở động vật nhai lại, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
- A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
- B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
- C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
- D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 45334
Ở động vật nhai lại, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
- A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
- B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
- C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
- D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 45335
Ở động vật nhai lại, sự tiêu hoá ở dạ cỏ diễn ra như thế nào?
- A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
- B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
- C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
- D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 45336
Động vật ăn thực vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
- A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
- B. Ngựa, thỏ, chuột.
- C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
- D. Trâu, bò, cừu, dê.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 45337
Trong ống tiêu hóa, biến đổi sinh học là quá trình
- A. phân giải thức ăn trong cơ thể sống
- B. tiêu hóa nhờ enzim
- C. phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật
- D. phân giải vi sinh vật để lấy chất dinh dưỡng
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 45338
Động vật ăn thực vật nào sau đây có dạ dày một ngăn?
- A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
- B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
- C. Ngựa, thỏ, chuột.
- D. Trâu, bò, cừu, dê.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 45339
Nguồn cung cấp prôtêin chủ yếu cho thú ăn thực vật là do
- A. sử dụng lượng thức ăn rất lớn.
- B. đôi khi chúng ăn cả thức ăn động vật.
- C. tăng cường ăn các cây họ đậu.
- D. tiêu hóa vi sinh vật sống trong ống tiêu hóa của chúng.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 45340
Điều nào không đúng khi nhận xét về cơ quan tiêu hóa?
- A. Các loài ăn thực vật đều có ruột rất dài và manh tràng phát triển.
- B. So với các loài ăn thịt, các động vật ăn cỏ có bộ răng ít phân hóa hơn.
- C. Các loài ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
- D. Cả loài ăn thực vật và ăn thịt đều có enzim tiêu hóa thức ăn.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 45341
Diều của chim ăn hạt có tác dụng tương tự như bộ phận nào ở động vật nhai lại?
- A. Dạ tổ ong.
- B. Dạ múi khế.
- C. Dạ cỏ.
- D. Dạ lá sách.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 45342
Dạ dày thường không có vai trò nào sau đây?
- A. Chứa thức ăn.
- B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
- C. Tiêu hóa cơ học.
- D. Tiêu hóa hóa học.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 45343
Chất nào sau đây được hấp thụ qua ruột non luôn theo cơ chế thụ động?
- A. Nước.
- B. Glucozơ.
- C. Axitamin.
- D. Axit béo.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 45344
Ở loài ăn thực vật, bộ phận nào sau đây được xem như dạ dày thứ 2?
- A. Diều.
- B. Mề.
- C. Đại tràng.
- D. Manh tràng.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 45345
Sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa của thú ăn thịt diễn ra theo trình tự như thế nào?
- A. Biến đổi cơ học + biến đổi hóa học.
- B. Biến đổi cơ học + biến đổi sinh học.
- C. Biến đổi hóa học + biến đổi cơ học.
- D. Biến đổi hóa học + biến đổi sinh học.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 45346
Ruột già ở người, ngoài chức năng chứa các chất cặn bã thải ra ngoài còn có tác dụng gì?
- A. Tiêu hóa tiếp tục xenlulozơ.
- B. Tái hấp thu nước.
- C. Hấp thu một số chất dinh dưỡng còn sót lại ở ruột non.
- D. Tiêu hóa tiếp tục protein.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 45347
Dạ cỏ của trâu, bò là nơi thực hiện chức năng gì?
- A. Chỉ để chứa thức ăn.
- B. Tiêu hóa cơ học thức ăn.
- C. Hấp thụ nước có trong thức ăn.
- D. Thực hiện tiêu hóa sinh học mạnh.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 45348
Trình tự tiêu hóa đặc trưng của động vật nhai lại như thế nào?
- A. Biến đổi hóa học - Biến đổi cơ học - Biến đổi sinh học.
- B. Biến đổi cơ học - Biến đổi hóa học - Biến đổi sinh học.
- C. Biến đổi cơ học - Biến đổi sinh học - Biến đổi hóa học.
- D. Biến đổi sinh học - Biến đổi cơ học - Biến đổi hóa học.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 45349
Vitamin cần cho cơ thể để làm gì?
- A. Làm nguyên liệu cấu tạo mô
- B. Cung cấp năng lượng
- C. Tham gia vào thành phần cấu tạo của enzim
- D. khử độc cho tế bào
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 45350
Chất không có khả năng cung cấp năng lượng cho cơ thể là chất nào?
- A. Nước và vitamin
- B. Đường và protein
- C. Muối khoáng và lipit
- D. Nước và protein
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 45351
Khác với động vật, thực vật không có quá trình nào sau đây?
- A. Lấy thức ăn.
- B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
- C. Biến đổi thức ăn.
- D. Đồng hóa và dị hóa.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 45352
Các enzim hoạt động trong ruột non đều như thế nào?
- A. Có khả năng phân giải protein.
- B. Có khả năng phân giải lipit.
- C. Thích hợp với pH hơi kiềm.
- D. Chỉ hoạt động ở pH trung tính.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 45353
Ở ruột, vì sao protein không được biến đổi nhờ enzim pepsin?
- A. Ruột không có loại enzim này.
- B. Độ pH của ruột không thích hợp cho enzim này hoạt động.
- C. Có sự cạnh tranh của nhiều loại enzim khác.
- D. Ở ruột chỉ có các protein đơn giản.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 45354
Nhiều loài chim ăn hạt thường ăn thêm sỏi, đá nhỏ để làm gì?
- A. Bổ sung thêm chất khoáng cho cơ thể.
- B. Chúng không phân biệt được sỏi đá với các hạt có kích thước tương tự.
- C. Sỏi đá giúp cho việc nghiền các hạt có vỏ cứng.
- D. Bằng cách này chúng thải bã được dễ dàng.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 45355
Manh tràng ở động vật ăn cỏ thường rất phát triển vì
- A. chứa các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa.
- B. biến đổi xenlulôzơ nhờ hệ vi sinh vật và hấp thụ vào máu.
- C. biến đổi xenlulôzơ nhờ enzim.
- D. hấp thụ nước, cô đặc chất thải.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 45356
Điều nào không phải là lợi ích mà các vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa của động vật ăn cỏ đem lại?
- A. Cung cấp nguồn protein quan trọng.
- B. Giúp quá trình tiêu hóa xenlulozơ.
- C. Cung cấp cho vật chủ nhiều loại vitamin.
- D. Tạo ra môi trường thích hợp cho các enzim tiêu hóa hoạt động.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 45357
Chất nào không có trong thành phần của dịch ruột?
- A. NaHCO3
- B. Cacboxypeptidaza
- C. Lipaza
- D. Catalaza
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 45358
Vì sao trong miệng có enzim tiêu hóa tinh bột chín, nhưng chỉ rất ít tinh bột được biến đổi ở đây?
- A. Thời gian thức ăn ở trong miệng quá ngắn.
- B. Lượng enzim trong nước bọt quá ít.
- C. Độ pH trong miệng không phù hợp cho enzim hoạt động.
- D. Thức ăn chưa được nghiền nhỏ để thấm đều nước bọt.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 45359
Nhiều loài thú có thể liếm vết thương để ngăn chặn quá trình viêm nhiễm vì trong nước bọt có
- A. chất kháng sinh làm tan thành tế bào vi khuẩn.
- B. lizozim có tác dụng diệt khuẩn.
- C. pH hơi kiềm ức chế sự sinh trưởng, phát triển của vi sinh vật.
- D. chất nhầy trong miệng có khả năng kháng khuẩn.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 45360
Saccarit và protein chỉ được hấp thụ vào máu khi đã biến đổi thành gì?
- A. Glixerin và axit hữu cơ.
- B. Glucozơ và axit béo.
- C. Đường đơn và axit amin.
- D. Glicogen và axit amin.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 45361
Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là
- A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
- B. dịch tiêu hóa được hòa loãng.
- C. ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng.
- D. có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 45362
Ở động vật có ống tiêu hóa
- A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
- B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
- C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
- D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 45363
Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa
- A. nội bào nhờ enzim thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- B. ngoại bào, nhờ sự co bóp của lòng túi mà những chất dinh dưỡng phức tạp được chuyển hóa thành những chất đơn giản.
- C. ngoại bào (nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi) và tiêu hóa nội bào.
- D. ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 45364
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng
- A. từ thức ăn cho cơ thể.
- B. và năng lượng cho cơ thể.
- C. cho cơ thể.
- D. có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.