Hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn vật giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 130 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Để bảo quản rau, củ, quả dùng dần vào những tháng trái vụ hoặc khi thời tiết khắc nghiệt, người nông dân thường dùng biện pháp muối chua (lên men lactic). Vì sao khi muối chua, thực phẩm không bị các vi sinh vật khác phân huỷ và có thể bảo quản được lâu hơn?
-
Hình thành kiến thức mới 1 trang 130 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy nêu các đặc điểm có lợi và gây hại của vi sinh vật đối với con người.
-
Hình thành kiến thức mới 2 trang 130 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trình bày cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
-
Hình thành kiến thức mới 3 trang 132 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy tóm tắt một số ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống (tên ứng dụng, cơ sở khoa học, loại vi sinh vật được sử dụng, vai trò trong đời sống,..).
-
Hình thành kiến thức mới 4 trang 132 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 27.3, hãy phân tích quy trình sản xuất penicillin.
Hình 27.3. Quá trình sản xuất penicillin (Theo Gist-Brocades Capr
-
Luyện tập 1 trang 133 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Kể tên các loại thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu được sản xuất từ vi sinh vật.
-
Luyện tập 2 trang 133 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải thích vì sao sữa chuyển từ trạng thái lỏng sang dạng đông đặc sau khi lên men.
-
Hình thành kiến thức mới 6 trang 134 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 27.5 và 27.6, hãy mô tả quá trình xử lí nước thải bằng phương pháp bùn hoạt tính và bể UASB.
Hình 27.5. Xử lí nước thải theo phương pháp bùn hoạt tính
Hình 27.6. Xử lí nước thải bằng bể UASB
-
Vận dụng trang 134 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy quan sát và mô tả lại một quá trình ứng dụng vi sinh vật trong đời sống ở địa phương (muối chua rau, củ, quả; làm giấm; nấu rượu; làm tương,..)
-
Giải Bài tập 1 trang 134 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy liệt kê các sản phẩm có ứng dụng vi sinh vật trong bảo vệ môi trường.
-
Giải Bài tập 2 trang 134 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tìm hiểu và nêu thực trạng sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hoá học ở địa phương. Từ đó, hãy đề xuất các biện pháp giúp người dân địa phương chuyển sang sử dụng thuốc trừ sâu sinh học và phân bón vi sinh.
-
Giải bài 27.1 trang 82 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh?
A. Nấm men. B. Tảo đơn bào. C. Xạ khuẩn. D. Vi khuẩn lactic.
-
Giải bài 27.2 trang 82 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Việc sản xuất các protein đơn vào dựa vào khả năng nào sau đây của vi sinh vật?
A. Phân giải chất hữu cơ.
B. Làm vector chuyển gene.
C. Sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt.
D. Tổng hợp chất hữu cơ.
-
Giải bài 27.3 trang 82 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp
-
Giải bài 27.4 trang 83 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi sản xuất phomat, người ta dùng vi khuẩn lactic nhằm mục đích gì?
A. Để phân hủy protein trong sữa thành các amino acid và làm cho sữa đông lại.
B. Để lên men đường lactose có trong sữa, tạo độ pH thấp làm đông tụ sữa.
C. Để thủy phân k-casein trong sữa và làm cho sữa đông lại.
D. Để tạo enzyme rennin, nhằm thủy phân sữa thành các thành phần dễ tiêu hóa.
-
Giải bài 27.5 trang 83 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Để tăng lượng vi sinh vật trong đất trồng, người dân nên bón các loại phân nào sau đây?
(1) Phân chuồng;
(2) Phân xanh (từ thực vật);
(3) Phân đạm;
(4) Phân lân;
(5) Phân vi sinh;
(6) Phân kali.
A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (5). D. (2), (3), (6).
-
Giải bài 27.6 trang 83 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Để tăng lượng đạm cho đất, người dân nên trồng các loại cây nào sau đây?
(1) Đậu xanh;
(2) Lạc (đậu phộng);
(3) Điên điển;
(4) Cỏ lào;
(5) Bèo Nhật Bản;
(6) Phi lao;
(7) Vông nem;
(8) Cây so đũa.
A. (1), (2), (4), (5), (6), (8). B. (1), (2), (3), (5), (7), (8).
C. (1), (2), (3), (5), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7), (8).
-
Giải bài 27.7 trang 83 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi là gì?
A. Phân hủy cellulose trong thức ăn thành đường.
B. Tăng hàm lượng protein, lipid cho thức ăn.
C. Lên men lactic để thức ăn được bảo quản lâu hơn.
D. Tăng hệ vi sinh vật kháng khuẩn cho vật nuôi.
-
Giải bài 27.8 trang 83 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Mốc vàng hoa cau (Aspergillus oryzae) có vai trò gì trong sản xuất tương?
A. Tạo ra enzyme để thủy phân tinh bột và protein có trong đậu tương.
B. Lên men tạo vị chua cho tương.
C. Tạo độ pH thấp làm tương không bị thối.
D. Làm cho tương có màu vàng như màu của nấm mốc.
-
Giải bài 27.9 trang 83 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Chế phẩm Bacillus thuringiensis diệt côn trùng gây hại bằng cách nào?
A. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis kí sinh làm chết côn trùng.
B. Các chất độc do vi khuẩn Bacillus thuringiensis tạo ra có khả năng diệt côn trùng.
C. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis ức chế quá trình sinh sản của côn trùng.
D. Các enzyme do vi khuẩn Bacillus thuringiensis tạo ra có khả năng phá vỡ màng tế bào côn trùng.
-
Giải bài 27.10 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Những phương pháp xử lí nào sau đây cần oxygene trong quá trình thực hiện?
(1) Xử lí bằng bùn hoạt tính.
(2) Xử lí bằng bể UASB.
(3) Xử lí bằng bể phản ứng theo mẻ.
(4) Xử lí bằng đĩa quay sinh học.
(5) Xử lí lọc trên giá mang hữu cơ.
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (5).
-
Giải bài 27.11 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi mua nước mắm, chúng ta thường quan tâm đến tỉ lệ đạm (protein) có trong nước mắm. Hãy giải thích vì sao trong nước mắm lại có đạm (protein).
-
Giải bài 27.12 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy giải thích vì sao khi phơi/sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật.
-
Giải bài 27.13 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy kể tên một số loại vaccine phòng bệnh do vi khuẩn gây ra.
-
Giải bài 27.14 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Để bảo quản phomat, bạn A đã cho phomat vào ngăn đông của tủ lạnh. Cách bảo quản đó có phù hợp không, vì sao?
-
Giải bài 27.15 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy liệt kê một số loại phomat phổ biến hiện nay ở nước ta.
-
Giải bài 27.16 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy so sánh nguyên liệu, quy trình sản xuất và thành phần chính của nước tương và nước mắm.
-
Giải bài 27.17 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy liệt kê một số loại thuốc kháng sinh được sản xuất ở nước ta.
-
Giải bài 27.18 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy liệt kê một số loại chế phẩm Bacillus thuringiensis được sử dụng phổ biến hiện nay.
-
Giải bài 27.19 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy liệt kê một số chế phẩm xử lí nước thải được sử dụng phổ biến hiện nay.
-
Giải bài 27.20 trang 84 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vì sao bùn hoạt tính được sử dụng trong xử lí nước thải?