Qua bài học giúp các em nhớ tên các bài thơ, tác giả, nắm chắc nội dung và đặc điểm nổi bật của từng bài thơ đã học trong chương trình lớp 9. Bước đầu thấy được thành tựu, đực điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 qua các tác phẩm đã học.
Tóm tắt bài
1.1. Bảng thống kê các tác phẩm thơ
STT | Tên bài thơ | Tác giả | Năm sáng tác | Thể thơ | Tóm tắt nội dung | Đặc sắc nghệ thuật |
1 | Đồng chí | Chính Hữu | 1948 | Tự do | Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu, được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. | Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. |
2 | Bài thơ tiểu đội xe không kính | Phạm Tiến Duật | 1969 | Tự do | Qua hình ảnh độc đáo – những chiếc xe không kính, khắc họa nổi bật hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. | Chất liệu hiện thực sinh động, hình ảnh độ đáo ; giọng điệu tự nhiên, khỏe khoắn, giàu tính khẩu ngữ. |
3 | Đoàn thuyền đánh cá | Huy Cận | 1958 | Bảy chữ | Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển cả theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới. | Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng ; âm hưởng khỏe khoắn, lạc quan. |
4 | Bếp lửa | Bằng Việt | 1963 | Kết hợp bảy chữ và tám chữ | Những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu trân trọng của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. | Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận ; sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà. |
5 | Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ | Nguyễn Khoa Điềm | 1971 | Chủ yếu là tám chữ | Thể hiện tình yêu thương con của người mẹ dân tộc Tà-ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai. | Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến. |
6 | Ánh trăng | Nguyễn Duy | 1978 | Năm chữ | Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thủy chung. | Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng ; giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu. |
7 | Con cò | Chế Lan Viên | 1962 | Tự do | Từ hình tượng con còn trong những lời hát ru, ngợi co tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống của mỗi con người. | Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao |
8 | Mùa xuân nho nhỏ | Thanh Hải | 1980 | Năm chữ | Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung. | Thể thơ năm chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần với dân ca, hình ảnh đẹp giản dị, những so sánh, ẩn dụ sáng tạo. |
9 | Viếng lăng Bác | Viên Phương | 1967 | Năm chữ | Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác | Giọng điệu trang trọng và tha thiết ; nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ bình dị, cô đúc. |
10 |
Sang thu |
Hữu Thỉnh | Sau 1975 | Năm chữ | Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ. | Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tính nhạy, ngôn ngữ chính xác, gợi cảm. |
11 | Nói với con | Y Phương | Sau 1975 | Tự do | Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc. | Cách nói giàu hình ảnh, vừa cụ thể, gợi cảm, vừa gợi ý nghĩa sâu xa. |
12 | Mây và sóng | Ta-go | 1909 | Tự do | Qua lời trò chuyện của em bé với người mẹ, bài thơ thể hiện tình yêu vô hạn với mẹ và ngợi ca tình mẹ con. | Lời thơ mang giọng điệu và ngôn ngữ hồn nhiên của trẻ thơ, nhiều hình ảnh đẹp, giàu sức tưởng tượng và gợi cảm. |
1.2. Các tác phẩm thơ Việt Nam đã học theo từng giai đoạn lịch sử
a. Các giai đoạn văn học
- 1945 - 1954: Đồng chí.
- 1955 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò.
- 1965 - 1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
- Sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu.
b. Nội dung chủ đạo
- Cuộc sống của đất nước
- Gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng trong hai cuộc kháng chiến.
- Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người.
- Tư tưởng, tình cảm của con người
- Tình yêu quê hương, đất nước.
- Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ.
- Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với tình cảm chung rộng lớn.
1.3. Tình mẫu tử
a. Nét chung
- Ngợi ca tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng.
- Dùng điệu ru, lời ru của người mẹ hoặc lời của bé nói với mẹ.
b. Nét riêng
- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: thống nhất tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà Ôi thời chống Mĩ.
- Con cò: phát biểu hình tượng con cò trong ca dao để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời hát ru.
- Mây và Sóng: hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngay thơ của em bé với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Mẹ đối với bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận, hơn những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ.
1.4. Hình ảnh người lính và tình đồng đội
a. Nét chung
-
Ba bài "Đồng chí", "Bài thơ tiểu đội xe không kính", và "Ánh trăng" đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn, nhưng mỗi bài lại kết thúc những nét riêng và đặt trong những hoàn cảnh khác nhau.
b. Nét riêng
- Đồng chí
- Viết về người lính ở thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Xuất thân từ nông dân ở những làng quê nghèo khó, tình nguyện và hăng hái ra đi chiến đấu, lạc quan nhưng ít sôi nổi.
- Tình đồng chí dựa trên cơ sở cùng cảnh ngộ, cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn và cùng lí tưởng chiến đấu.
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- Khắc họa hình ảnh các chiến sĩ lái xe ở tuyến đường Trường Sơn thời chống Mĩ.
- Thể hiện tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm, hiên ngang, lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam của người chiến sĩ lái xe, là hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Ánh trăng
- Nói về những suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố, trong hòa bình.
- Bài thơ gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính với đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh, để từ đó nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình, thủy chung.
1.5. Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ
- Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng, so sánh mới mẻ, độc đáo.
- Ánh trăng: bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của hình ảnh.
- Mùa xuân nho nhỏ: chỉ bằng vài nét chấm phá bình dị đã gợi tả được khung cảnh rộng lớn, tươi đẹp, rộn rã.
- Con cò: hình ảnh ẩn dụ, có nhiều ý nghĩa biểu tượng.
2. Soạn bài Ôn tập về thơ
Để nắm chắc nội dung và đặc điểm nổi bật của từng bài thơ đã học trong chương trình lớp 9, các em có thể tham khảo thêm bài soạn Ôn tập về thơ.
3. Hỏi đáp Ôn tập về thơ Ngữ văn 9
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 9 HỌC247