YOMEDIA
NONE

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 64 - Ngữ văn 7 Tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Trong văn bản các em thường sử dụng các từ Hán Việt. Để hiểu thêm một số nghĩa của các từ Hán Việt thông dụng, HOC247 mời các em cùng tham khảo bài soạn Thực hành tiếng Việt trang 64 thuộc sách Chân Trời Sáng Tạo dưới đây. Từ đó, vận dụng kiến thức giải các bài tập và tạo lập văn bản. Chúc các em có thật nhiều kiến thức bổ ích.

 

1. Tóm tắt nội dung bài học

1.1. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng 

- Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/ hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau.

- Từ Hán Việt cũng có thể có nhiều nghĩa khác nhau:

+ Quốc: nước

+ Gia 1: nhà; Gia 2: tăng thêm

+ Biến: (1) thay đổi; (2) biến cố, tai họa

+ Hội: họp lại, tụ lại, hợp lại

+ Hữu: có

+ Hóa: biến đổi

1.2. Một số từ Hán Việt thông dụng

- Quốc biến (quốc: nước; biến: biến cố): tai họa, biến cố xảy ra trong nước.

- Gia biến (gia: nhà; biến: biến cố): tai họa, biến cố trong gia đình.

- Biến hóa (biến: thay đổi; hóa: biến đổi): biến đổi thành thứ khác.

- Quốc gia (quốc: nước; gia: nhà): nước nhà.

- Quốc hội (quốc: nước; hội: họp lại): cơ quan lập pháp tối cao của một nước, do nhân dân trong nước bầu ra. 

2. Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 64 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Câu 1: Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:

a. Thông qua tình huống này, tác giả dân gian muốn khẳng định sự mẫn tiệp của trí tuệ dân gian, qua đó bày tỏ ước mơ về một xã hội mà mọi ràng buộc chặt chẽ của quan niệm phong kiến về các tầng lớp người trong xã hội đều được nới lỏng và cởi bỏ.

(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ nhân gian)

b. Và ở đây, bằng kinh nghiệm về việc quan sát thiên nhiên và kinh nghiệm của việc thực hành các trò chơi dân gian ở làng quê, em bé nhanh chóng tìm ra đáp án.

(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ nhân gian)

c. Bài ca dao "Trong đầm gì đẹp bằng sen" đạt đến độ hoàn mĩ hiếm có trong loại ca dao vịnh tả cảnh vật mang tính triết lí.

(Theo Hoàng Tiến Tựu, Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao "Trong đầm gì đẹp bằng sen")

Trả lời:

a. trí tuệ: sự hiểu biết, thông thái.

    quan niệm: cách hiểu riêng của mình về một sự vật, một vấn đề.

b. thiên nhiên: tự nhiên.

    thực hành: tiến hành, thực hiện.

c. hoàn mĩ: hoàn hảo, tốt đẹp.

    triết lí: đạo lí về nhân sinh.

Câu 2: Tìm những từ ghép có yếu tố Hán Việt trong bảng sau (cột hai) và giải thích ý nghĩa của những từ đó (làm vào vở): 

STT

Yếu tố Hán Việt

Từ ghép Hán Việt

1

Quốc (nước)

Quốc gia,...

2

Gia  (nhà)

Gia đình,...

3

Gia (tăng thêm)

   Gia vị,...

4

Biến (tai họa)

Tai biến,...

5

Biến (thay đổi)

Biến hình,...

6

Hội (họp lại)

Hội thao,...

7

Hữu (có)

Hữu hình,...

8

Hóa (thay đổi, biến thành)

Tha hóa,...

Trả lời:

STT

Yếu tố Hán Việt

Từ ghép Hán Việt

1

Quốc (nước)

- Quốc kì: lá cờ tượng trưng cho một đất nước

- Tổ quốc: đất nước

2

Gia  (nhà)

- Gia phong: tập quán hành vi của một gia tộc lưu truyền từ đời này qua đời khác.

- Gia chủ: người đứng đầu trong nhà.

3

Gia (tăng thêm)

- Gia nhập: tham gia

- Gia tăng: thêm, tăng lên

4

Biến (tai họa)

- Biến cố: tai họa, sự việc không may xảy ra

- Nguy biến: việc không may xảy ra tới thình lình, có thể gây tai hại.

5

Biến (thay đổi)

- Biến hóa: thay đổi

- Biến động: thay đổi lơn có ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

6

Hội (họp lại)

- Hội nghị: cuộc họp

- Hội kiến: cuộc gặp gỡ, hẹn gặp

7

Hữu (có)

- Hữu hiệu: có tác dụng, hiệu lực.

- Hữu ích: có ích.

8

Hóa (thay đổi, biến thành)

- Cảm hóa: làm xúc động người khác, khiến cho thay thay đổi khí chất, bỏ ác theo thiện.

- Tiến hóa: thay đổi trở nên tốt đẹp hơn.

Câu 3: Đặt câu với 3 từ Hán Việt tìm được ở bài tập trên.

Trả lời:

- Quốc kì của nước Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng.

- Hội nghị dự kiến sẽ kết thúc vào ngày mai.

- Con người tiến hóa từ một loài vượn cổ.

Câu 4: Trong câu sau, nếu thay từ "tôn vinh" bằng từ "khen ngợi" thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Theo em, cách dùng từ nào hay hơn? Vì sao?

Để tôn vinh trí tuệ dân gian, người kể chuyện đã xếp đặt tình huống để cho người ra đố ở vị trí sứ giả nước ngoài, thậm chí là một nước lớn hơn đang "lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta", mà nếu không trả lời được thì quốc gia sẽ phải "tỏ ra thua kém và thừa nhận sự thần phục của mình đối với nước láng giềng".

(Theo Trần Thị An, Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ nhân gian)

Trả lời:

Trong câu, nếu thay từ "tôn vinh" bằng từ "khen ngợi" thì ý nghĩa của câu sẽ bị thay đổi. Dùng từ "tôn vinh" ở vị trí này là hợp lí bởi từ mang ý nghĩa được tôn lên vị trí cao vì có năng lực đặc biệt, sẽ khẳng định được trí tuệ dân gian mạnh hơn từ "khen ngợi".

Để củng cố bài học và có thêm nhiều kiến thức bổ ích, mời các em cùng tham khảo:

3. Hướng dẫn luyện tập

Câu hỏi: Viết đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt và chỉ rõ các từ Hán Việt đó.

Trả lời:

Trải qua hơn bốn ngàn năm lịch sử, đất nước ta phải trải qua bao trận chiến khốc liệt và đương đầu với nhiều kẻ thù mạnh. Nhưng với tinh thần đoàn kết và kiên cường trong chiến đấu, đất nước ta đã giành được nền độc lập như ngày hôm nay. Nhân dân ta đã chấm dứt hàng trăm năm sống dưới ách gông cùm, nô lệ của của thực dân, phong kiến. Và ngày hôm nay, cả dân tộc lại cùng nhau chung sức, tiếp tục xây dựng đất nước ngày càng phồn vinh, giàu đẹp. Đó là truyền thống đoàn kết quý báu của dân tộc ta.

- Các từ Hán Việt: đoàn kết, kiên cường, nô lệ, phong kiến, phồn vinh

4. Hỏi đáp về bài Thực hành tiếng Việt trang 64 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Khi có vấn đề khó hiểu về bài soạn này cần giải đáp, các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF