Dưới đây là phần hướng dẫn soạn các câu hỏi bài Thực hành tiếng Việt trang 62 thuộc bộ sách Cánh Diều được HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em thực hành phân tích nghĩa các từ Hán Việt cụ thể. Đồng thời, bài giảng Thực hành tiếng Việt trang 62 - CD sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. Mời các em cùng tham khảo!
1. Tóm tắt nội dung bài học
1.1. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng
- Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/ hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau.
- Từ Hán Việt cũng có thể có nhiều nghĩa khác nhau:
+ Quốc: nước
+ Gia 1: nhà; Gia 2: tăng thêm
+ Biến: (1) thay đổi; (2) biến cố, tai họa
+ Hội: họp lại, tụ lại, hợp lại
+ Hữu: có
+ Hóa: biến đổi
1.2. Một số từ Hán Việt thông dụng
- Quốc biến (quốc: nước; biến: biến cố): tai họa, biến cố xảy ra trong nước.
- Gia biến (gia: nhà; biến: biến cố): tai họa, biến cố trong gia đình.
- Biến hóa (biến: thay đổi; hóa: biến đổi): biến đổi thành thứ khác.
- Quốc gia (quốc: nước; gia: nhà): nước nhà.
- Quốc hội (quốc: nước; hội: họp lại): cơ quan lập pháp tối cao của một nước, do nhân dân trong nước bầu ra.
2. Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 62 Ngữ văn 7 Tập 2 Cánh Diều
Câu 1: Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó.
a. Tre ấy trong thanh cao, giản dị…như người. (Thép Mới)
b. Dưới bóng tre xanh, ta gần gũi một nền văn hóa lâu đời, người dân cày…dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (Thép Mới)
c. Tre là cánh tay của người nông dân. (Thép Mới)
d. Tre là thẳng thắn, bất khuất. (Thép Mới)
Trả lời:
Câu |
Từ Hán Việt |
Nghĩa của từ Hán Việt |
Nghĩa của yếu tố cấu tạo nên từ |
A |
Thanh cao |
Trong sạch và cao thượng |
Thanh: thanh nhã, cao: cao khiết |
B |
Khai hoang |
Khai phá ruộng đất |
Khai:mở Hoang: không có gì |
C |
Nông dân |
người sống bằng nghề làm ruộng |
Nông: nghề làm ruộng, dân: người |
D |
Bất khuất |
không chịu khuất phục |
bất: không, khuất: không thẳng |
Câu 2: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau:
a. giác: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác/ khứu giác, vị giác, thính giác, thị giác.
b. lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ/ diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ.
c. thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ/ thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên từ/ thiên cư, thiên đô.
d. trường: trường ca, trường độ, trường kì, trường thành/ chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.
Trả lời:
a) giác 1: góc; giác 2: cảm nhận
b) lệ 1: quy tắc; lệ 2: đẹp
c) thiên 1: nghìn; thiên 2: trời
d) trường 1: dài; trường 2: vùng đất rộng nơi tập trung đông người
Câu 3: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
Trả lời:
1- phu nhân, 2 - vợ, 3 - phụ nữ, 4 – đàn bà, 5 - trẻ em, 6 – nhi đồng.
(phu nhân, vợ) |
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân. |
Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe. |
|
(phụ nữ, đàn bà) |
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. |
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. |
|
(nhi đồng, trẻ em) |
Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. |
Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt. |
Câu 4: Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác giả thể hiện trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, trong đó sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó.
Trả lời:
Đoạn văn tham khảo
Hình ảnh cây tre trong bài tùy bút của tác giả Thép Mới là hình ảnh tượng trưng cho dân tộc Việt Nam. Tác giả đã khẳng định tre gắn bó với con người Việt Nam từ bao đời nay, từ khi lọt lòng đến lúc nhắm mắt xuôi tay. Tre tiêu biểu cho phẩm chất của con người Việt Nam: chí khí, thanh cao, thẳng thắn, bất khuất. Và ngày nay khi sắt thép dần thay thế tre thì tre vẫn còn mãi với dân tộc Việt Nam.
Từ Hán Việt: tác giả: người viết, thanh cao: trong sạch và cao thượng…
Để củng cố bài học và có thêm nhiều kiến thức bổ ích, mời các em cùng tham khảo:
3. Hướng dẫn luyện tập
Câu hỏi: Tìm từ Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt theo từng nghĩa:
Ví dụ:
nhật:
+ mặt trời: nhật thực
+ ngày: sinh nhật
Trả lời:
- trọng:
+ nặng: trọng tải, trọng lượng,...
+ cho là có ý nghĩa, cần chú ý, đánh giá cao: trọng điểm, trọng tội,...
- báo:
+ cho biết: thông báo, báo cáo,...
+ đáp lại, đền đáp: báo ơn, báo đáp,...
- thị:
+ chợ: siêu thị,...
+ thành phố: thành thị, thị dân, đô thị,...
- danh:
+ tên: địa danh,...
+ có tiếng tăm: danh nhân, danh tiếng,...
- hành:
+ đi: bộ hành, hành quân,...
+ làm: tiến hành, đồng hành, thực hành,...
- niên:
+ năm: niên đại, niên kỉ, tất niên,...
+ tuổi: trung niên, thiếu niên,...
- khinh:
+ nhẹ: khinh khí cầu,...
+ xem thường, không coi trọng: khinh bỉ, khinh thường, khinh mạt,...
4. Hỏi đáp về bài Thực hành tiếng Việt trang 62 Ngữ văn 7 Tập 2 Cánh Diều
Khi có vấn đề khó hiểu về bài soạn này cần giải đáp, các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.