Với mục đích đồng hành cùng các em học sinh lớp 6, HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Lịch sử và Địa lí 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc SGK Kết nối tri thức nhằm giúp các em có thể nắm vững kiến thức cũng như tăng thêm hứng thú học tập. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích nhiều cho các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ
- Địa bàn chủ yếu của nhà nước Văn Lang gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.
+ Bộ lạc Văn Lang, cư trú trên vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì (Hà Nội) đến Việt Trì (Phú Thọ), là một trong những bộ lạc giàu có và hùng mạnh nhất thời đó.
+ Vào khoảng thế kỉ VII TCN, ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc và tự xưmg là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang, đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ).
- Nhà nước Văn Lang ra đời:
+ Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhờ sự phát triển của công cụ bằng đồng và sắt, đời sống sản xuất của người Việt cổ đã có sự chuyển biến rõ rệt.
+Nhu cầu chung sống, cùng làm thuỷ lợi và chống ngoại xâm đã thúc đẩy sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở Việt Nam - Nhà nước Văn Lang.
- Ý nghĩa sự ra đời của Nhà nước Văn Lang: Tuy còn sơ khai, chưa có pháp luật thành văn và chữ viết,... nhưng sự ra đời của Nhà nước Văn Lang đã mở ra thời kì dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
1.2. Sự ra đời nhà nước Âu Lạc
- Bối cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc: Cuối thế kỉ III TCN, nhà Tần đem quân đánh Xuống phía nam. Người Lạc Việt và người Âu Việt đã đoàn kết với nhau cùng chống quân xâm lược. Họ đã cử ra "nguời tuấn kiệt" là Thục Phán lãnh đạo cuộc kháng chiến. Thục Phán lên làm vua, xung gọi là An Dương Vuơng, lập a nuớc Âu Lạc (năm 208 TCN).
- Nhà nước Âu Lạc được mở rộng hơn về mặt lãnh thổ, hoàn chỉnh hơn về tổ chức rồi so với nhà nước Văn Lang.
- Kinh đô Âu Lạc đã chuyển từ miền trung du Phong Châu xuống vùng đồng bằng ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày nay).
1.3. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc
a. Đời sống vật chất
- Cư dân Việt đã biết đến nền “nông nghiệp dùng cày” và sớm lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính. Ngoài ra, họ còn trồng các loại cây hoa màu và trồng dâu, nuôi tằm.
- Nghề luyện kim của người Việt cổ dần được chuyên môn hóa. Kĩ thuật đúc đồng phát triển với những hiện vật tiêu biểu là trống đồng Ngọc Lũ, thạp đồng Đào Thịnh, bắt đầu biết rèn sắt.
- Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa, gỗ. Thức ăn chính là gạo nếp, gạo tẻ, muối, mắm cá,…
b.Đời sống tinh thần
- Tín ngưỡng: có tục thờ cúng tổ tiên và thờ các vị thần tự nhiên như sông, núi, Mặt Trời,…
- Người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy,… Các lễ hội gắn liền với nền nông nghiệp trồng lúa nước cũng được tổ chức thường xuyên.
- Những thành tựu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang- Âu Lạc đã tạo nên nền văn minh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam, góp phần tạo dựng nền tảng cốt lõi của bản sắc văn hóa dân tộc.
Bài tập minh họa
2.1. Câu hỏi mở đầu
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
Từ lâu đời, tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương đã ăn sâu vào tâm thức, tình cảm của những người dân Việt và trở thành truyền thống đặc biệt của dân tộc ta. Hình ảnh dưới đây đã phản ánh phần nào không khí của ngày Giỗ Tổ. Đã bao giờ em tự hỏi. Điều gì đã thôi thúc nhân dân ta luôn hướng về mảnh đất cội nguồn.
Hướng dẫn giải:
Liên hệ thực tế và tham khảo thêm các tài liệu liên quan.
Lời giải chi tiết:
Điều thôi thúc nhân dân Việt Nam luôn hướng về mảnh đất cội nguồn (Phú Thọ)
- Tinh thần yêu nước và lòng tự hào về cội nguồn giống nòi của dân tộc (con rồng – cháu tiên).
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
- Truyền thống uống nước nhớ nguồn, lòng trân trọng và biết ơn công lao dựng nước và giữ nước của các thế hệ đi trước.
- Dân tộc Việt Nam là đồng bào, đều có nguồn gốc, hàng năm đến ngày 10 tháng 3, người dân trên mọi miền cả nước lại tụ họp về đây để tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng.
2.2. Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ
Câu 1
Dựa vào thông tin trong mục 1 và sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam, hãy xác định phạm vi không gian chủ yếu của nước Văn Lang so với ngày nay.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào thông tin trong mục 1 và sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam
Lời giải chi tiết:
Phạm vi không gian của Nhà nước Văn Lang:
- Địa bàn chủ yếu của nhà nước Văn Lang gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.
+ Bộ lạc Văn Lang, cư trú trên vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì (Hà Nội) đến Việt Trì (Phú Thọ), là một trong những bộ lạc giàu có và hùng mạnh nhất thời đó.
+ Vào khoảng thế kỉ VII TCN, ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc và tự xưmg là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn Lang, đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ).
Câu 2
Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Hãy nêu ý nghĩa sự ra đời của Nhà nước Văn Lang.
Hướng dẫn giải:
Quan sát thông tin mục 1. Tín ngưỡng, tôn giáo
Lời giải chi tiết:
Nhà nước Văn Lang ra đời: Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhờ sự phát triển của công cụ bằng đồng và sắt, đời sống sản xuất của người Việt cổ đã có sự chuyển biến rõ rệt. Nhu cầu chung sống, cùng làm thuỷ lợi và chống ngoại xâm đã thúc đẩy sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở Việt Nam - Nhà nước Văn Lang.
- Ý nghĩa sự ra đời của Nhà nước Văn Lang: Tuy còn sơ khai, chưa có pháp luật thành văn và chữ viết,... nhưng sự ra đời của Nhà nước Văn Lang đã mở ra thời kì dựng nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
2.3. Sự ra đời nhà nước Âu Lạc
Câu 1
Dựa vào thông tin trong mục 2 và sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam, hãy xác định phạm vi không gian chủ yếu của nước Âu Lạc trên bản đồ.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào thông tin trong mục 1 và sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam
Lời giải chi tiết:
Phạm vi không gian của Nhà nước Âu Lạc:
- Địa bàn chủ yếu của nhà nước Âu Lạc từ Phong Châu xuống Đông Anh.
Câu 2
Nước Âu Lạc ra đời trong bối cảnh nào? Nhà nước này có gì giống và khác so với nhà nước Văn Lang?
Hướng dẫn giải:
Để trả lời câu hỏi này các em cần nghiên cứu nội dung nhà nước Âu Lạc
Lời giải chi tiết:
- Bối cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc: Cuối thế kỉ III TCN, nhà Tần đem quân đánh Xuống phía nam. Người Lạc Việt và người Âu Việt đã đoàn kết với nhau cùng chống quân xâm lược. Họ đã cử ra "nguời tuấn kiệt" là Thục Phán lãnh đạo cuộc kháng chiến. Thục Phán lên làm vua, xung gọi là An Dương Vuơng, lập a nuớc Âu Lạc (năm 208 TCN).
- Điểm giống và khác của nhà nước Âu Lạc với Nhà nước Văn Lang:
* Giống nhau:
- Có tổ chức từ trên xuống dưới
- Đơn vị hành chính: lấy làng, chạ làm cơ sở
- Vua có quyền quyết định tối cao, giúp vua cai trị đất nước là các Lạc hầu, Lạc tướng.
* Khác nhau:
- Nhà nước Âu Lạc: mở rộng hơn về mặt lãnh thổ, hoàn chỉnh hơn về tổ chức: có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố); quyền hành của nhà nước đã cao hơn và chặt chẽ hơn, vua có quyền thế hơn trong việc trị nước, sự phân biệt tầng lớp thống trị và nhân dân sâu sắc hơn .
- Nhà nước Văn Lang: chưa có quân đội, chưa có pháp luật, Vua Hùng quyền lực không tập trung nhiều hơn An Dương Vương
2.4. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc
Câu 1
Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang- Âu Lạc
Hướng dẫn giải:
Quan sát thông tin
Lời giải chi tiết:
- Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc:
+ Về tín ngưỡng:
Có tục thờ cúng tổ tiên; sùng bái tự nhiên (thờ núi, sông, Mặt Trăng; Mặt Trời…).
Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây kèm theo công cụ lao động hoặc đồ dùng sinh hoạt.
+ Về phong tục – tập quán: người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy.
+ Nhiều lễ hội được tổ chức trong năm. Trong những ngày lễ hội, mọi người thích hóa trang, nhảy múa, ca hát trong tiếng khèn, tiếng trống đồng náo nức. Các chàng trai đấu vật hoặc đua thuyền trên sông.
Câu 2
Quan sát hình 6,7,8 và dựa vào thông tin trong mục a, em hãy mô tả đời sống vật chất (nguồn lương thực, nơi ở, phương tiện đi lại, trang phục, đồ trang sức,…) của người Việt cổ.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào thông tin trong mục 1 và sử dụng bản đồ hành chính Việt Nam
Lời giải chi tiết:
- Đời sống vật chất của người Việt cổ:
+ Nguồn lương thực: gạo nếp, gạo tẻ, rau, muối, mắm cá…
+ Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa, lá, gỗ…
+ Phương tiện đi lại trên sông chủ yếu là thuyền.
+ Người Việt cổ ngày thường để tóc ngang vai, búi tó hoặc tết tóc kiểu đuôi sam. Nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất, nữ mặc váy, mặc yếm.
+ Vào dịp lễ hội, người Việt cổ có thể đội thêm mũ lông chim, đeo trang sức )vòng tay, hạt chuỗi, khuyên tai…).
Câu 3
Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là gì?
Hướng dẫn giải:
Xem lại nội dung nhà nước Âu Lạc
Lời giải chi tiết:
- Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là:
+ Nông nghiệp trồng lúa nước và các cây hoa màu.
+ Nghề luyện kim (đúc đồng, rèm sắt…).
Luyện tập
Sau bài học này, các em có thể đạt được những yêu cầu sau:
+ Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang - Âu Lạc trên lược đồ.
+ Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang - Âu Lạc.
+ Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức Chương 5 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
- A. Xã hội phân chia giàu, nghèo; mở rộng giao lưu và tự vệ.
- B. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng chạ được mở rộng.
- C. Bảo vệ sản xuất vùng lưu vực các con sông lớn.
- D. Nhà nước Âu Lạc lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
-
- A. Chủ nô, nô lệ.
- B. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì
- C. Phong kiến, nông dân công xã.
- D. Quý tộc, nông nô.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức Chương 5 Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 64 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 64 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 64 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Giải bài 1.1 trang 42 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 1.2 trang 42 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 1.3 trang 42 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 1.4 trang 42 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 1.5 trang 42 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 1.6 trang 43 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 1.7 trang 43 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 1.8 trang 43 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 2 trang 43 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3 trang 43 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 1 trang 44 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 2 trang 44 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3 trang 44 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 4 trang 44 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5 trang 44 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa Lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!