-
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 64 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Hãy ghi lại những thông tin cơ bản nhất về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc theo các gợi ý sau: thời gian thành lập-kết thúc, kinh đô; tổ chức bộ máy nhà nước
-
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 64 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Chỉ ra 3-5 thành tựu tiêu biểu của thời đại Văn Lang-Âu Lạc. Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về thành tựu mà em thích nhất.
-
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 64 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Lễ hội Đền Hùng được tổ chức vào ngày 10-03 âm lịch hằng năm có ý nghĩa như thế nào?
-
Giải bài 1.1 trang 42 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Khác với truyền thuyết, khoa học lịch sử đä chứng minh nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam ra đời cách ngày nay khoảng bao lâu?
A. 4000 năm
B. 3 500 năm
C. 2700năm
D. 2000 năm
-
Giải bài 1.2 trang 42 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Kinh đô của nhà nước Văn Lang là
A. Phong Châu (Vĩnh Phúc)
B. Phong Châu (Phú Thọ)
C. Cẩm Khê (Hà Nội)
D. Cổ Loa (Hà Nội)
-
Giải bài 1.3 trang 42 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?
A. Lạc hầu
B. Lạc tướng
C. Bồ chính
D. Xã trưởng
-
Giải bài 1.4 trang 42 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN.
B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN.
C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN.
D. Từ năm 208 TCN đến năm 43.
-
Giải bài 1.5 trang 42 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Ý nào đưới đây không thể hiện đúng sự khác biệt giữa Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang?
A. Có thành trì vững chắc.
B. Quân đội mạnh, vũ khí tốt.
C. Thời gian tồn tại dài hơn.
D. Kinh đô chuyển về vùng đồng bằng.
-
Giải bài 1.6 trang 43 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Ý nào đưới đây không phản ánh đúng thành tựu của nền văn minh đầu tiên của người Việt cổ?
A. Nghề nông trồng lúa nước là chính.
B. Kĩ thuật luyện kim (đặc biệt đúc đồng) phát triển.
C. Đã có chữ viết của riêng mình.
D. Nhiều sinh hoạt cộng đồng gắn với nghề nông trồng lúa.
-
Giải bài 1.7 trang 43 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tỉnh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là
A. các loại vũ khí bằng đồng.
B. các loại công cụ sản xuất bằng đồng.
C. trống đồng, thạp đồng.
D. Cả A và B
-
Giải bài 1.8 trang 43 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương?
A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
B. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng.
C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.
D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
-
Giải bài 2 trang 43 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử.
A. Sự phát triển của sản xuất nhu cầu chung sống, cùng làm thuỷ lợi và chống ngoại xâm là cơ sở cho sự ra đời của Nhà nước Văn Lang.
B. Nhà nước Văn Lang là kết quả sự hợp nhất của nhiều quốc gia nhỏ với nhau.
C. Xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giấy là những phong tục lâu đời của người Việt cổ.
D. Thờ cúng tổ tiên là một loại hình tín ngưỡng thể hiện truyền thống “uống nước nhớ nguồn” của người Việt cổ.
E. Nhà nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối thời đại Hùng Vương song có sự thay đổi về nơi định đô và phát triển hơn về sức mạnh quân sự.
G. Những thành tựu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã tạo dựng nền tảng cốt lõi của bản sắc văn hoá dân tộc.
-
Giải bài 3 trang 43 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn: kẻ, chiềng, chạ; cơm, rau, cá; nhà sàn; lễ hội: thuyền; gạo nếp, gạo tẻ; ngang vai, búi tó hoặc tết kiểu đuôi sam phù hợp để điền vào chỗ trống (...) trong đoạn sau.
Người Việt cổ chủ yếu ở (1)..................... mái cong hay mái tròn, biết dựng nhà bằng tre, nứa, gỗ, lá,... Làng xã thời kì này gọi là các (2)....................... thường được dựng lên ở các vùng đất ven sông, ven biển. (3)................. vì vậy cũng là phương tiện đi lại phố biến.
Thức ăn chủ yếu của người Việt cổ là (4).......... ..., rau, cà, cá và động vật nhuyễn thể (ốc, sò, trai trai,...).
Người Việt cổ ngày thường để kiếu tóc (5)................. Nam đóng khố, ở trần, đi chân đất, nữ mặc váy, mặc yếm.
-
Giải bài 1 trang 44 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy lựa chọn và nêu ra 10 từ khoá quan trọng liên quan đến thời kì Văn Lang - Âu Lạc mà em thu hoạch được.
-
Giải bài 2 trang 44 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao nói tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang còn đơn giản, sơ khai? Sự ra đời của nhà nước này có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử Việt Nam?
-
Giải bài 3 trang 44 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Có ý kiến cho rằng:”Trống đồng Đông Sơn được xem là một bộ sử thu nhỏ về đời sống của người Việt cổ”. Từ những hoa văn trên trống đồng (hình 7, 9, trang 63, 64, SGK) kết hợp với tra cứu thông tin qua sách, báo và internet, em hãy chứng minh cho nhận định trên.
-
Giải bài 4 trang 44 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Từ hình ảnh và thông tin dưới đây, hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của thời đại dựng nước Văn Lang - Âu Lạc.
-
Giải bài 5 trang 44 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Theo em, những thành tựu nào của nền văn minh Việt cổ đầu tiên còn được bảo tồn đến ngày nay.