Hướng dẫn giải bài tập SGK Lịch sử 6 Bài 10 Những chuyển biến trong đời sống kinh tế giúp các em nắm vững kiến thức đã học.
-
Bài tập 1 trang 32 SGK Lịch sử 6
Hãy điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim.
-
Bài tập 2 trang 32 SGK Lịch sử 6
Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
-
Bài tập 3 trang 32 SGK Lịch sử 6
Hãy trình bày sự đổi thay trong đời sống kinh tế của con người thời kì này so với thời Hòa Bình - Bắc Sơn.
-
Bài tập 1.1 trang 31 SBT Lịch Sử 6
Buổi đầu của thời đại dựng nước, tương ứng với thời văn hoá Phùng Nguyên - Hoa Lộc, có niên đại cách ngày nay khoảng
A. 4000 - 3500 năm.
B. 4000 - 3500 năm.
C. 3000 năm.
D. 2800 - 2700 năm.
-
Bài tập 1.2 trang 31 SBT Lịch Sử 6
Trình độ chế tác công cụ đá của người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc tiến bộ hơn so với người thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là:
A. Họ đã biết ghè, đẽo đá và mài lưỡi cho sắc.
B. Họ đã biết dùng nhiều loại đá khác nhau để làm nhiều loại hình công cụ.
C. Các công cụ đã được mài nhẵn rộng cả hai mặt, có cả những lưỡi đục, bàn mài, cưa đá,... để chế tác công cụ.
D. cả ba ý trên.
-
Bài tập 1.3 trang 31 SBT Lịch Sử 6
Người nguyên thuỷ phát minh ra thuật luyện kim thông qua
A. quá trình đi tìm đá để chế tác công cụ.
B. quá trình chế tác đá làm công cụ.
C. quá trình nung gốm.
D. quá trình khai phá đất đai.
-
Bài tập 1.4 trang 31 SBT Lịch Sử 6
Bằng chứng chứng tỏ người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã biết đến thuật luyện kim là:
A. tìm được nhiều vật dụng bằng đồng trong các di chỉ thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc
B. phát hiện được những cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng trong các di chỉ thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc.
C. có một số đồ dùng bằng đồng từ thời kì đó còn tồn tại đến ngày nay.
D. thông qua ghi chép trong các tư liệu cổ
-
Bài tập 1.5 trang 32 SBT Lịch Sử 6
Nước ta là một trong những quê hương của
A. cây lúa nước.
B. cây khoai lang.
C. cây ngô.
D. cây lúa mạch.
-
Bài tập 2 trang 32 SBT Lịch Sử 6
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các ô trống trước các câu sau
1. Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá,... là phương thức kiếm sống chính của con người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc.
2. Đồ gốm thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc chưa phong phú, vẫn là loại hình gốm thô, chưa có hoa văn.
3. Đồng bằng sông Hồng là nơi định cư duy nhất của người nguyên thuỷ và là khởi nguồn của nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước ở nước ta.
4. Kim loại đầu tiên được người nguyên thuỷ trên đất nước ta sử dụng là đồng.
5. ở các di chỉ thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã phát hiện nhiều lưỡi cuốc đá, gạo cháy, dấu vết thóc lúa chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước ở nước ta xuất hiện từ thời kì này
-
Bài tập 3 trang 32 SBT Lịch Sử 6
Những dấu hiệu nào chứng tỏ trình độ sản xuất của người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã tiến bộ hơn so với người thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long ?
-
Bài tập 4 trang 32 SBT Lịch Sử 6
Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng như thế nào ?
-
Bài tập 5 trang 33 SBT Lịch Sử 6
Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng ra sao:
-
Bài tập 6 trang 33 SBT Lịch Sử 6
Hãy quan sát các hình sau đây, rồi nối hình với ô chữ ở giữa để đặt tên cho các công cụ và điền số thứ tự thích hợp từ 1 đến hết (những hình ảnh về công cụ cùng thời kì thì điền số thứ tự giống nhau).