Hướng dẫn giải bài tập SGK Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ giúp các em nắm vững kiến thức đã học.
-
Bài tập Thảo luận trang 44 SGK Lịch sử 12 Bài 6
Phân tích những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945 - 1973.
-
Bài tập Thảo luận trang 45 SGK Lịch sử 12 Bài 6
Hãy nêu những nét chính trong mối quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1973 - 1991.
-
Bài tập Thảo luận trang 46 SGK Lịch sử 12 Bài 6
Mục tiêu cơ bản của chiến lược "Cam kết và mở rộng" dưới thời Tổng thống B. Clintơn.
-
Bài tập 1 trang 46 SGK Lịch sử 12
Qua bài học và sách, báo, hãy nêu những thành tựu khoa học-công nghệ tiêu biểu của nước Mĩ mà em biết.
-
Bài tập 2 trang 46 SGK Lịch sử 12
Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000.
-
Bài tập 1 trang 29 SBT Lịch sử 12 Bài 6
1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ ngành công nghiệp
A. chế tạo vũ khí.
B. sản xuất máy bay.
C. khai thác khoáng sản.
D. sản xuất rôbốt
2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Bị thiệt hại nặng nề về người và do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô)
C. Bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang
D. Phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
3. Giai đoạn nào kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trên thế giới về mọi mặt
A. Từ năm 1973 đến năm 1991
B. Từ năm 1945 đến năm 1973
C. Từ năm 1991 đến năm 2000
D. Từ năm 2000 đến năm 1015
4. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ ra sao
A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối
B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng suy giảm nhiều so với trước
C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản)
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản
5. Cuộc cách mạng Khoa học - kĩ thuật hiện đại được bắt đầu từ nước Mĩ vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX
B. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933
C. Những năm 40 của thế kỉ XX
D. Những năm 70 của thế kỉ XX
6. Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được một thành tựu vĩ đại về khoa học - kĩ thuật là:
A. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
B. Phát minh và chế tạo máy tính điện tử đầu tiên.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người thám hiểm không gian vũ trụ.
D. Công bố "Bản đồ gen Người", mở ra một chương mới trong khoa học và y học.
7. Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Rudơven.
B. Truman.
C. Aixenhao.
D. Kennơđi.
8. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
A. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên phạm vi thế giới
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. xâm lược các nước ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
9. Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của
A. Mĩ và Nga.
B. Mĩ
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Mĩ, Nga, Trung Quốc.
10. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được nhiều kết quả, ngoại trừ
A. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ
B. Ngăn chặn, đẩy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới
C. Làm chậm lại quá trình độc lập của nhiều nước trên thế giới
D. Làm nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài
11. Chính sách đối ngoại của Mĩ đới với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1945 là gì
A. Can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
B. Ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân Phiệt Nhật Bản
C. Trung lập, không can thiệp vào Việt Nam
D. Phản đối Pháp xâm lược Việt Nam
12. Sự kiện diễn ra ở Việt Nam mà là một khâu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Cuộc chiến tranh Việt Nam trong những năm 1945 - 1954
B. Cuộc chiến tranh Việt Nam trong những năm 1954 - 1975
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
13. Mĩ đã xoá bỏ cấm vận và bình thường hoá quan hệ với Việt Nam dưới thời của Tổng thống
A. Rigân.
B. Busơ (cha).
C. Clinton.
D. Pho.
-
Bài tập 2 trang 31 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Hãy điền chữ Đ vào trước câu đúng hoặc chữ S trước câu sai.
1. ☐ Trong khoảng thời gian từ năm 1945 đến năm 1949, thế giới tư bản đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính là Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu.
2. ☐ Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhờ vào việc ứng dụng những thành tựu mới nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
3. ☐ Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người.
4. ☐ Hiện nay, Mĩ là quốc gia có thu nhập bình quân tính theo đầu người cao nhất trên thế giới.
5. ☐ Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới.
6. ☐ Đến nay, Mĩ đã hoàn thành tất cả những mục tiêu của chiến lược toàn cầu được đề ra từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
7. ☐ Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN đã đem lại cho nuớc Mĩ nhiều ưu thế về kinh tế, quân sự so với Tây Âu và Nhật Bản.
-
Bài tập 3 trang 31 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Hãy điền thời gian cho phù hợp với nội dung trong bảng sau.
Thời gian Nội dung Sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Trung Quốc được thiết lập Mĩ bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam -
Bài tập 4 trang 32 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Trình bày nét chính về sự phát triển kinh tế và khoa học - kĩ thuật của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
-
Bài tập 5 trang 33 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Hãy trình bày mục tiêu, biện pháp và kết quả của chiến lược toàn cầu mà Mĩ thực hiện từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Liên hệ cho biết Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi chiến lược toàn cầu của Mĩ.