Bài tập (Chủ đề 3) chương trình Khoa học tự nhiên lớp 7 SGK Cánh diều được HOC247 biên soạn sẽ giúp các em củng cố các kiến thức về các nội dung bài học trong Chủ đề 3 Phân tử. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phân tử đơn chất hợp chất
Ôn tập nội dung kiến thức Bài 4: Phân tử đơn chất hợp chất
a. Phân tử
- Khái niệm phân tử: là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hoá học và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
- Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử.
b. Đơn chất: là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hoá học.
c. Hợp chất: là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hoá học tạo thành.
1.2. Giới thiệu về liên kết hóa học
Ôn tập nội dung kiến thức Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học
a. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm:
+ Là lớp vỏ bền vững.
+ Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron).
b. Liên kết ion: là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm.
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide
c. Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử hydrogen
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử nước
- Sự tạo thành liên kết trong phân tử carbon dioxide
d. Chất ion và chất cộng hóa trị
- Các chất ion:
+ Là chất rắn ở điều kiện thường
+ Có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao
+ Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện.
- Các chất cộng hoá trị:
+ Có ở cả ba thể (rắn, lỏng, khí)
+ Thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp
+ Nhiều chất cộng hoá trị không dẫn điện.
1.3. Hóa trị công thức hóa học
Ôn tập nội dung kiến thức Bài 6: Hóa trị công thức hóa học
a. Hóa trị
- Khái niệm hóa trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử trong hợp chất.
- Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số nguyên tử của B.
b. Công thức hóa học
- Công thức hóa học:
+ Công thức hoá học để biểu diễn chất.
+ Công thức hoá học gồm hai phần: chữ và số.
- Ý nghĩa của công thức hóa học:
+ Công thức hoá học cho biết một số thông tin: nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố, khối lượng phân tử của chất.
+ Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
(Khối lượng nguyên tố : Khối lượng phân tử hợp chất) × 100%
+ Biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố, xác định được hóa trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất
- Xác định công thức hóa học của hợp chất:
+ Khi biết hóa trị của các nguyên tố
Đặt công thức hóa học của hợp chất AxBy.
Xác định tỉ lệ \(\frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{b}}}{{\rm{a}}}\)
Xác định x, y
+ Khi biết phần trăm khối lượng của các nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất
Đặt công thức hóa học của hợp chất AxBy
Tính khối lượng của A, B trong một phân tử chất.
Tìm x, y.
Bài tập minh họa
Bài 1: Hãy hoàn thành bảng thông tin sau:
STT |
Chất |
Đơn chát |
Chất ion |
Chất cộng hoá trị |
Khối lượng phân tử |
% Các nguyên tố |
1 |
CaCl2 |
|
|
|
|
|
2 |
NH3 |
|
|
|
|
|
3 |
O3 |
|
|
|
|
|
4 |
Al2O3 |
|
|
|
|
|
5 |
PCl3 |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn giải
STT |
Chất |
Đơn chất |
Chất ion |
Chất cộng hoá trị |
Khối lượng phân tử |
% Các nguyên tố |
1 |
CaCl2 |
|
x |
|
111 amu |
%Ca = 36,04 %CI = 63,96 |
2 |
NH3 |
|
|
x |
17 amu |
%N = 82,35 %H =17,65 |
3 |
O3 |
x |
|
|
48amu |
%O =100% |
4 |
Al2O3 |
|
x |
|
102 amu |
%AI = 26,47 %O = 73,53 |
5 |
PCl3 |
|
|
x |
137,5amu |
%P=22,55 %CI = 77,45 |
Bài 2:
a) Xác định hóa trị của Ba và Cr trong các hợp chất với O. Biết một nguyên tử Ba liên kết với một nguyên tử O, hai nguyên tử Cr liên kết với ba nguyên tử O.
b) Xác định hóa trị của Al trong hợp chất aluminium hydroxide. Biết một nguyên tử Al liên kết với 3 nhóm (OH).
c) Xác định hóa trị của Cu trong hợp chất copper sulfate. Biết trong hợp chất này, mỗi nguyên tử Cu liên kết với một nhóm (SO4).
Hướng dẫn giải
a) Một nguyên tử Ba liên kết với một nguyên tử O nên Ba có hóa trị II,
Hai nguyên tử Cr liên kết với ba nguyên tử O nên Cr có hóa trị III.
b) Một nguyên tử Al liên kết với 3 nhóm (OH), mỗi nhóm (OH) có hóa trị I nên hóa trị của Al là III.
c) Mỗi nguyên tử Cu liên kết với một nhóm (SO4), nhóm (SO4) có hóa trị II nên hóa trị của Cu là II.
Luyện tập Bài tập (Chủ đề 3) Khoa học tự nhiên 7 CD
Học xong bài học này, em có thể:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về đơn chất, hợp chất, liên kết hóa học, cách xác định hóa trị và lập công thức hóa học của một chất
- Vận dụng được các kiến thức để giải một số dạng bài tập.
3.1. Trắc nghiệm Bài tập (Chủ đề 3) Khoa học tự nhiên 7 CD
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài tập (Chủ đề 3) cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Đơn chất là
- A. kim loại có trong tự nhiên.
- B. phi kim do con người tạo ra.
-
C.
những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hoá học.
- D. chất tạo ra từ một nguyên tố hoá học.
-
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
- A. Kích thước của phân tử
- B. Màu sắc của phân tử
- C. Số lượng nguyên tử trong phân tử
- D. Nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài tập (Chủ đề 3) Khoa học tự nhiên 7 CD
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài tập (Chủ đề 3) để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 2 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 3 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 4 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 5 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 6 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 7 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Hỏi đáp Bài tập (Chủ đề 3) Khoa học tự nhiên 7 CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!