Giải bài 1 trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
Hướng dẫn giải chi tiết bài 1
Phương pháp giải:
a)
- Công thức hóa học của một chất cho biết 1 số thông tin: nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố, khối lượng phân tử
- Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
- Biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố, xác định được hóa trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất
b)
- Nguyên tố tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Khối lượng phân tử
- Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
- Hóa trị của nguyên tố, nhóm nguyên tố
Lời giải chi tiết:
a, Ý nghĩa của công thức hoá học là :
- Công thức hoá học của một chất cho biết một số thông tin về :
+ Nguyên tố tạo ra chất
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất
+ Khối lượng phân tử của chất
- Biết công thức hoá học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
- Biết công thức hoá học và hoá trị của một nguyên tố, xác định được hoá trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất
b)
Na2CO3
- Các nguyên tố tạo thành: Na, C, O
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố Na, 1 nguyên tử của nguyên tố C, 3 nguyên tử của nguyên tố O
- Khối lượng phân tử = 2 x 23 amu + 1 x 12 amu + 3 x 16 amu = 106 amu
- Hóa trị: Na hóa trị I, nhóm CO3 hóa trị II
- Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
\(\begin{array}{l}
\% Na{\rm{ }} = \frac{{2.23}}{{106}}{\rm{.100 = }}43,4\% \\
\% C{\rm{ }} = \frac{{12}}{{106}}{\rm{.100 = 11,3}}\% \\
\% O{\rm{ }} = 100\% - 43,4\% - {\rm{11,3}}\% = 45,3\%
\end{array}\)
O2
- Các nguyên tố tạo thành: O
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố O
- Khối lượng phân tử = 2 x 16 amu =32 amu
- Hóa trị: O hóa trị II
H2SO4
- Các nguyên tố tạo thành: H, S, O
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố H, 1 nguyên tử của nguyên tố S, 4 nguyên tử của nguyên tố O
- Khối lượng phân tử = 2 x 1 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 98 amu
- Hóa trị: H hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II
- Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
\(\begin{array}{l}
\% H = \frac{{2.1}}{{98}}{\rm{.100 = 2}}\% \\
\% S = \frac{{1.32}}{{98}}{\rm{.100 = 32,7}}\% \\
\% O = 100\% - {\rm{2}}\% - {\rm{32,7}}\% = 65,3\%
\end{array}\)
KNO3
- Các nguyên tố tạo thành: K, N, O
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 1 nguyên tử của nguyên tố K, 1 nguyên tử của nguyên tố N, 3 nguyên tử của nguyên tố O
- Khối lượng phân tử = 1 x 39 amu + 1 x 14 amu + 3 x 16 amu = 101 amu
- Hóa trị: K hóa trị I, nhóm NO3 hóa trị I
- Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:
\(\begin{array}{l}
\% K = \frac{{1.39}}{{101}}{\rm{.100 = 38,6}}\% \\
\% N = \frac{{1.14}}{{101}}{\rm{.100 = 13,9}}\% \\
\% O = 100\% - {\rm{38,6}}\% - {\rm{13,9}}\% = 47,5\%
\end{array}\)
-- Mod Khoa học tự nhiên 7 HỌC247
-
Xác định công thức hoá học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hoá trị VI và oxygen.
bởi Nguyễn Trọng Nhân 19/11/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời