YOMEDIA
NONE

Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học


Khi nghiên cứu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố, các nhà khoa học đã tìm cách sắp xếp các nguyên tố vào một bảng theo nguyên tắc nhất định, gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nội dung bài học Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sẽ tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Khoa học tự nhiên lớp 7 SGK Cánh diều. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên hiệu quả hơn. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn

- Nguyên tắt sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

+ Các nguyên tố hoá học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

+ Các nguyên tố được xếp trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.

+ Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất hoá học tương tự nhau.

1.2. Cấu tạo bảng tuần hoàn

Bảng tuần hoàn gồm các ô được sắp xếp thành các hàng và các cột.

a. Ô nguyên tố

- Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố.

Hình 3.1. Ô nguyên tố carbon

- Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.

Số hiệu nguyên tử (kí hiệu là Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron trong nguyên tử của nguyên tố

b. Chu kì

- Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Số thứ tự của chu kì = số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố

- Bảng tuần hoàn hiện nay gồm 7 chu kì, được đánh số từ 1 đến 7.

- Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:

+ Mở đầu chu kì là một kim loại điển hình (trừ chu kì 1)

+ Cuối chu kì là một phi kim điển hình (trừ chu kì 7)

+ Kết thúc chu kì là một khí hiếm.

Ví dụ: Trong chu kì 3, mở đầu chu kì là nguyên tố sodium (Na), là một kim loại điển hình, cuối chu kì là nguyên tố chlorine (Cl), là một phi kim điển hình và kết thúc chu kì là nguyên tố khí hiếm argon (Ar).

- Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố là H và He. Nguyên tử của các nguyên tố này có 1 lớp electron. Điện tích hạt nhân tăng từ H là +1 đến He là +2.

Hình 3.2. Mô hình cấu tạo nguyên tử hydrogen và helium

- Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne. Nguyên tử của các nguyên tố này có 2 lớp electron. Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li là +3 đến Ne là +10.

Hình 3.3. Mô hình cấu tạo nguyên tử lithium và neon

- Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố từ Na đến Ar. Nguyên tử của các nguyên tố này có 3 lớp electron. Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na là +11 đến Ar là +18.

Hình 3.4. Mô hình cấu tạo nguyên tử sodium và argon

c. Nhóm

- Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hoá học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

- Bảng tuần hoàn gồm 18 cột:

+ 8 cột là nhóm A. 

+ 10 cột là nhóm B (còn gọi là nhóm các nguyên tố kim loại chuyển tiếp). 

- Nhóm A được đánh số thứ tự bằng số La Mã lần lượt từ nhóm IA đến VIIIA.

Số thứ tự của nhóm A = số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm đó

+ Nhóm IA gồm các nguyên tố kim loại hoạt động mạnh (kim loại điển hình), trừ hydrogen (H). Nguyên tử của chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Điện tích hạt nhân của các nguyên tử kim loại trong nhóm IA tăng dần từ Li (+3) đến Fr (487).

+ Nhóm VIIA gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh (phi kim điển hình), trừ tennessine (Ts). Nguyên tử của chúng đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Điện tích hạt nhân của các nguyên tử phi kim trong nhóm VIIA tăng dần từ F (49) đến At (+85).

+ Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm. Nguyên tử của chúng đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng (trừ helium). Điện tích hạt nhân tăng dần từ He (+2) đến Og (+118).

Hình 3.6. Nhóm IA và VIIA trong bảng tuần hoàn

1.3. Vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần hoàn

Các nguyên tố hoá học được chia thành ba loại: kim loại, phi kim và khí hiếm.

Hình 3.7. Vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm trong bảng tuần hoàn

Các nguyên tố kim loại

- Hơn 80% các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là kim loại.

- Vị trí: ở phía bên trái và góc dưới bên phải của bảng tuần hoàn.

- Các nguyên tố nhóm IA (trừ hydrogen) đều là kim loại điển hình.

Các nguyên tố phi kim

- Vị trí: ở phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn (các phi kim hoạt động mạnh nằm ở phía trên).

- Các nguyên tố nhóm VIIA hầu hết là những phi kim điển hình, fluorine ở đầu nhóm là phi kim hoạt động mạnh nhất.

Các nguyên tố khí hiếm

- Vị trí: Tất cả các nguyên tố nằm trong nhóm VIIIA

1.4. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn

- Sử dụng bảng tuần hoàn để biết các thông tin của một nguyên tố hoá học: tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, khối lượng nguyên tử.

- Sử dụng bảng tuần hoàn để biết vị trí của nguyên tố hoá học (ô, chu kì, nhóm). Từ đó nhận ra được nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm.

+ Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA, IIIA là kim loại (trừ hydrogen và boron).

+ Hầu hết các nguyên tố ở nhóm VA, VIA, VIIA là phi kim.

+ Các nguyên tố ở nhóm VIIIA là khí hiếm.

Ví dụ: Sử dụng bảng tuần hoàn biết được nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA và đó là nguyên tố phi kim.

 

1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Các nguyên tố cùng chu kì có cùng số lớp electron. Các nguyên tố cùng nhóm có tính chất hoá học tương tự nhau.

2. Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hoá học mà vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kì và nhóm.

Số hiệu nguyên tử (kí hiệu là Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron trong nguyên tử của nguyên tố

Số thứ tự của chu kì = số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố

Số thứ tự của nhóm A = số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của nguyên tố 

3. Bảng tuần hoàn cho biết: các thông tin của một nguyên tố; vị trí của các nguyên tố; nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

 

Bài tập minh họa

Bài 1: Quan sát mô hình cấu tạo của bốn nguyên tử thuộc bốn nguyên tố có kí hiệu lần lượt là A1, A2, A3, A4 dưới đây: 

Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau đây:

Nguyên tử nguyên tố

A1

A2

A3

A4

Số lớp electron

 

 

 

 

Số electron lớp ngoài cùng

 

 

 

 

Số hiệu nguyên tử

 

 

 

 

Số proton

 

 

 

 

Hướng dẫn giải

Trong nguyên tử: số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

Nguyên tử nguyên tố

A1

A2

A3

A4

Số lớp electron

3

3

2

3

Số electron lớp ngoài cùng

2

8

6

7

Số hiệu nguyên tử

12

18

8

17

Số proton

12

18

8

17

Bài 2: Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố số 11 và cho biết:

a) Tên nguyên tố, kí hiệu nguyên tố hóa học, khối lượng nguyên tử, số hiệu nguyên tử

b) Số proton, số electron và số lớp electron

c) Những nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn có tính chất hóa học tương tự nguyên tố trên

Hướng dẫn giải

a) Ô nguyên tố số 11 là nguyên tố sodium (Na), khối lượng nguyên tử bằng 23, số hiệu nguyên tử bằng 11

b) Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 11

Số lớp electron = số thứ tự chu kì = 3

Nguyên tố sodium (Na) có 11 proton trong hạt nhân, 11 electron và có 3 lớp electron trong nguyên tử

c) Những nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có tính chất tương tự nguyên tố Na (vì nguyên tố Na là nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA): Li, K, Rb, Cs, Fr

Luyện tập Bài 3 Khoa học tự nhiên 7 CD

Học xong bài học này, em có thể:

- Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

- Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô, nhóm, chu kì.

- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm.

3.1. Trắc nghiệm Bài 3 Khoa học tự nhiên 7 CD

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 2 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 3 Khoa học tự nhiên 7 CD

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 2 Bài 3 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 19 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Câu hỏi 1 trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Câu hỏi 2 trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Tìm hiểu thêm trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Luyện tập 1 trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Luyện tập 2 trang 21 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Luyện tập 3 trang 21 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Câu hỏi 3 trang 21 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Câu hỏi 4 trang 22 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Luyện tập 4 trang 22 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Luyện tập 5 trang 23 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Câu hỏi 5 trang 23 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Luyện tập 6 trang 24 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Vận dụng trang 24 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD

Giải bài 3.1 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.2 trang 9 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.3 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.4 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.5 trang 10 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.6 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.7 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.8 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.9 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.10 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.11 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Giải bài 3.12 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD

Hỏi đáp Bài 3 Khoa học tự nhiên 7 CD

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON