Bài 13: Sự phản xạ ánh sáng môn KHTN lớp 7 chương trình SGK Cánh diều được HOC247 biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Khoa học tự nhiên lớp 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Sự phản xạ ánh sáng trên bề mặt các vật
a. Các vật có bề mặt nhẵn bóng
- Có những vật có bề mặt rất nhẵn và sáng bóng như bề mặt kim loại (được đánh bóng) hoặc mặt gương. Các tia sáng chiếu đến bề mặt phẳng của chúng được phản xạ như trên hình 13.1.
Hình 13.1. Sự phản xạ ánh sáng trên bề mặt nhẵn bóng
- Đường kéo dài của chùm sáng tới mắt gặp nhau tại một điểm. Khi đó, ta có cảm giác ánh sáng tới mắt xuất phát từ chính điểm này.
- Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, người ta quy ước:
Hình 13.3.
+ Gương phẳng được biểu diễn bằng một đoạn thẳng, phần gạch chéo là mặt sau của gương.
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng gương gọi là pháp tuyến của gương.
+ Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới được gọi là mặt phẳng tới.
+ Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới gọi là góc tới.
+ Góc hợp bởi pháp tuyến của gương tại điểm tới và tia phản xạ gọi là góc phản xạ.
b. Các vật có bề mặt không nhẵn bóng
- Khi có chùm sáng song song chiếu đến bề mặt các vật có bề mặt nhám như tấm thảm len, tờ giấy,... các tia phản xạ sẽ không còn song song với nhau nữa, mà chúng bị phản xạ theo các hướng khác nhau (hình 13.4b), gọi là phản xạ khuếch tán.
Hình 13.4
- Phản xạ khuếch tán thường không tạo ra hình ảnh của vật.
- Ta nhìn thấy hình ảnh mặt mình do phản xạ của gương nhưng không nhìn thấy hình ảnh mặt mình do phản xạ khuếch tán của tờ giấy.
1.2. Định luật phản xạ ánh sáng
Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới; góc phản xạ bằng góc tới.
1.3. Ảnh của vật qua gương phẳng
- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, có độ lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng.
Ví dụ: Khi soi gương, em sẽ thấy hình ảnh của mình qua gương. Ảnh này là ảnh ảo, không hứng được trên màn, đối xứng với em qua gương. Khi quan sát, ta sẽ thấy có sự khác biệt giữa em và ảnh của em qua gương phẳng (ví dụ: vai trái của em khi nhìn qua gương sẽ thành vai phải trong ảnh).
1.4. Dựng ảnh của một vật qua gương phẳng
Cách dựng ảnh S’ của điểm sáng S qua gương phẳng:
+ Từ điểm S vẽ hai tia sáng SI1 và SI2, tới gương phẳng.
+ Vẽ hai tia phản xạ I1R1 và I2R2, tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
+ Tìm giao điểm S’ của đường kéo dài các tia I1R1 và I2R2 nằm ở phía sau gương.
Hình 13.11. Hai cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng
1. Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới; góc phản xạ bằng góc tới. Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S'. 2. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. |
Bài tập minh họa
Bài 1: Trên hình 13.1 vẽ một tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 450. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ.
Hướng dẫn giải
Theo định luật phản xạ ánh sáng:
góc tới = góc phản xạ
Mà i = 900 – 450 = 450
Vậy góc phản xạ r = 450.
Bài 2: Hãy vẽ kí hiệu gương phẳng trong hình dưới đây, sao cho tia sáng xuất phát từ điểm A, đến gặp gương tại O rồi cho tia sáng phản xạ đi qua điểm B.
Hướng dẫn giải
Vẽ đường phân giác của góc giữa tia sáng tới và tia sáng phản xạ, sau đó vẽ mặt gương vuông góc với đường phân giác trên.
Luyện tập Bài 13 Khoa học tự nhiên 7 CD
Học xong bài học này, em có thể:
- Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán.
- Vẽ được hình biểu diễn và nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh
- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật và phát biểu được nội dung của định luật phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
3.1. Trắc nghiệm Bài 13 Khoa học tự nhiên 7 CD
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 6 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Chỉ ra phát biểu sai.
-
A.
Ánh sáng bị hắt trở lại khi gặp mặt phân cách là hiện tượng phản xạ
ánh sáng. -
B.
Phản xạ ánh sáng chỉ xảy ra trên mặt gương.
-
C.
Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến tại
điểm tới. -
D.
Góc phản xạ là góc tạo bởi tia sáng phản xạ và đường pháp tuyến tại điểm tới.
-
A.
-
- A. Ảnh của vật ngược chiều.
- B. Ảnh của vật cùng chiều.
- C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.
- D. Không quan sát được ảnh của vật.
-
- A. Góc phản xạ
- B. Góc tới
- C. Góc khúc xạ
- D. Góc tán xạ
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 13 Khoa học tự nhiên 7 CD
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Chủ đề 6 Bài 13 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 69 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 1 trang 70 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 2 trang 71 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 1 trang 71 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 2 trang 72 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Vận dụng 1 trang 72 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Vận dụng 2 trang 72 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Câu hỏi 3 trang 73 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 3 trang 73 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Luyện tập 4 trang 74 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Vận dụng 3 trang 74 SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều - CD
Giải bài 13.1 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.2 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.3 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.4 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.5 trang 31 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.6 trang 31 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.7 trang 31 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.8 trang 31 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.9 trang 31 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.10 trang 32 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.11 trang 32 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.12 trang 32 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Giải bài 13.13 trang 33 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều – CD
Hỏi đáp Bài 13 Khoa học tự nhiên 7 CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!