what's the position and function of the adverb?
Nêu vị trí và chức năng của trạng từ và trả lời câu hỏi trạng từ đứng giữa tobe và V3/Ved đúng ko
mình cảm ơn nhé
Trả lời (3)
-
Vị trí của trạng từ:
1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....)
VD: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have recently finished my homework.
3. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj
Ex: She is very nice.
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
VD: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V + adv + enough
VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that
VD: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
VD: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
VD: Last summer, I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.
Chức năng của trạng từ:
1. Dùng để bổ nghĩa cho động từ thường. Khi đó, trạng từ sẽ đứng sau động từ. Tuy nhiên, nếu sau động từ đó còn có tân ngữ thì trạng từ có thể đứng trước động từ.
2. Dùng để bổ nghĩa cho tính từ. trong trường hợp này thì trạng từ sẽ đứng trước tính từ.
3. Dùng để bổ nghĩa cho cả câu. Trong trường hợp này thì trạng từ sẽ đứng đầu, giữa hoặc cuối câu và thường được ngăn cách bởi dấu phẩy.
*Note*: Cái này có trên mạng đó, mk chỉ cóp về cho bạn đọc thoi nha!!!!!!
bởi Tuấn Quang 20/08/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Adverbs and Their Function
Adverbs play a vital role in every language.
Adverbs are words which describe or modify other verbs (The thief ran quickly). Adverbs also modify adjectives (The really dumb thief looked right into the security camera). Adverbs may also modify other adverbs (The police very easily arrested the dumb thief). Adverbs will often indicate frequency: often, never, always, usually. Adverbs can generally be identified by their:
1) Function (how, when, where)
2) Form
3) Position
1. Function
– an adverb modifies other verbs(verbs are in bold/adverbs are in italics)
· The thief acts stupidly. (answers the question:how?)
· The thief never shoots, because he has no gun.(answers the question: when?)
· The thief robs locally. (answers the question:where?)
-an adverb modifies other adjectives (adjectives are in bold/adverbs are in italics)
· The thief is extremely stupid.
· This very dumb thief is now in jail.
-an adverb modifies other adverbs (adverbs in italics)
· The thief walks incredibly clumsily.
· The thief acts really stupidly.
Adverbs also have other functions. You may see them modify a prepositional phrase :
· The thief was arrested just outside the apartment.
You may find an adverb modifying an entire sentence:
· Certainly,the thief chose the wrong profession.
2. Form
-Many adverbs are recognized by form. Many are formed from adjectives by adding 'ly:
· slowly,carefully, likely, eagerly
-But don't be fooled. Not all words ending in 'ly' are adverbs:
· friendly, ugly, homely
-Some adverbs are not easily recognized by form:
· some, very,well, often, never
3. Position
-You will find adverbs occupying multiple positions within a sentence:
· Now,get in the police car. (front)
· The thief was immediately arrested. (before the verb)
· The thief sat nervously after being arrested. (after the verb)
· After the botched robbery, the thief decided to give up crime completely. (end)
bởi Huất Lộc 15/12/2019Like (1) Báo cáo sai phạm -
Vị trí của trạng từ trong câu
✅ Tóm tắt:
Đối với trường hợp bổ nghĩa cho động từ, trạng từ có thể đứng ở các vị trí sau trong câu, tùy vào trạng từ:
- Sau động từ
- Trước động từ
- Trước chủ ngữ
Còn trạng từ bổ nghĩa cho các từ loại còn lại:
- Thường đứng ngay trước từ mà nó bổ nghĩa
- Chỉ trừ một số ít trường hợp ngoại lệ
Trường hợp trạng từ bổ nghĩa cho động từ
Đối với trường hợp bổ nghĩa cho động từ, trạng từ có thể đứng ở các vị trí sau trong câu, tùy vào trạng từ:
- Sau động từ, và nếu động từ có tân ngữ thì đứng sau tân ngữ
- Trước động từ, và nếu động từ có trợ động từ thì đứng giữa động từ và trợ động từ
- Trước chủ ngữ
Ví dụ về vị trí "sau động từ":
- She went to the movies alone last week.
- They used to live there.
- I will go to work today.
- We don't see them often.
Ví dụ về vị trí "trước động từ":
- I nearly fell down from the tree.
- He usually goes to school by bus.
- I simply want to make a right choice.
- Things are slowly getting better.
Chú ý: slowly đứng trước getting nhưng đứng sau trợ động từ are.
Ví dụ về vị trí "trước chủ ngữ":
- Yesterday, he met his long lost daughter.
- Sometimes, she wears the boots.
- Personally, I hate that color.
- Unfortunately, the manager was sick.
Trường hợp trạng từ bổ nghĩa cho các từ loại khác
Khi trạng từ bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ, cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, hay từ hạn định, thì trạng từ thường đứng trước từ mà nó bổ nghĩa.
- Bổ nghĩa cho tính từ: The film was surprisingly good.
- Bổ nghĩa cho trạng từ: He drives really fast.
- Bổ nghĩa cho cụm danh từ: He's just a 5-year-old boy.
- Bổ nghĩa cho cụm giới từ: It's always cold here, even in the summer.
- Bổ nghĩa cho đại từ: Only you can do it.
- Bổ nghĩa cho từ hạn định: He lost almost all his money.
Một số trường hợp ngoại lệ, trạng từ đứng phía sau:
- This house isn't big enough for us.
- You can't blame anyone else; you alone made the decision.
bởi Vũ Minh Khang 29/12/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Once being a basic food of farmers and poor families in Vietnam, com tam or broken rice is now a favourite dish of most Vietnamese. It is said that the best broken rice can be found in Saigon. When you come to Saigon, you should try this dish at least one time and you will not regret it.
Com tam literally means broken rice. Broken rice originally consisted of grains which were broken during the harvesting and cleaning of rice. In the past, as most people preferred to eat the long, whole grain rice, broken rice grains were difficult to sell and usually eaten by the Vietnamese working class because of the cheap price. Nowadays, often favored over long grain rice for its unique flavour and texture, broken rice is one of the best-loved fares in Vietnam.
Local broken rice eateries can practically be found on every street in Saigon. A broken rice dish is served with many beautiful colours from grilled pork chop with multi-flavour to steamed egg, shredded pork skin, pickles, vegetables such as tomatoes, cucumbers ... and especially sweet fish sauce that is the spirit of the dish.
1. Today, com tamis only eaten by poor Vietnamese.
2. Com tamis made from broken rice grains.
3. In the past, most people didn’t eat broken rice grains because they were cheap.
4. It is difficult to find a place to eat com tam in Saigon.
5. The most important part of com tamis sweet fish sauce.
6. Com tamis now a favourite dish of Vietnamese people, especially Saigonese.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
Egg coffee, called Cà Phê Trứng in Vietnamese, was first invented by Nguyen Giang in 1946. There was a shortage of milk in Hanoi due to the French War. Mr. Nguyen reatively began adding whisked eggs to his coffee instead.
The original version was a bit, well, eggy. But over time the recipe was modified with the addition of sugar, condensed milk, and even Laughing Cow cheese. No one knows the recipe for sure since it’s a secret recipe. These days Egg Coffee is a staple of Hanoi coffee culture and a must-try while in Hanoi!
What does it taste like? Well it’s incredibly thick and rich and creamy. Closer to a dessert than a beverage. Liquid tiramisu is the most accurate description we’ve heard.
Nguyen Giang still has a café where you can try his famous recipe, or you can grab a cup of Egg Coffee at dozens of coffee shops all over Hanoi.
1. Who invented egg coffee?
2. Why did Nguyen Giang add whisked eggs to his coffee?
3. What is the recipe to make egg coffee nowadays?
4. What does egg coffee taste like?
5. Where can we buy this type of coffee?
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
Vietnamese food culture varies by regions from the north to the south. In Northern Vietnam, food is characterized by light and balanced. Northern Vietnam is seen to be the cradle of Vietnamese cuisine with many notable dishes like Pho, Bun Rieu, Bun Thang, Bun Cha, BanhCuon, etc. Then, food culture in Northern Vietnam became popular in Central and Southern Vietnam with suitable flavors in each regions.
The regional cuisine of Central Vietnam is famous for its spicy food. Hue cuisine is typical Central Vietnam’s food culture. Food in the region is often used with chili peppers and shrimp sauces, namely, Bun Bo Hue, BanhKhoai, BanhBeo, etc.
In Southern Vietnam, the warm weather and fertile soil create an ideal condition for planting a variety of fruit, vegetables and livestock. Thus, food in the region is often added with garlic, shallots and fresh herbs. Particularly, Southerners are favored of sugar; they add sugar in almost dishes. Some signature dishes from Southern Vietnam include BanhKhot and Bun Mam.
1. It is considered that Vietnamese cuisine __________.
A. originated from the North
B. became more and more popular
C. always combines taste and colour
D. can be found only in Northern Vietnam
2. What are the features of Northern Vietnamese food?
A. It’s delicious and healthy.
B. It’s sweet and sour.
C. It’s light and balanced.
D. It’s a bit fatty and salty.
3. Hue cuisine is notable for its __________.
A. colorful food
B. spicy taste
C. bitter taste
D. light flavor
4. In Southern Vietnam, __________.
A. the warm weather makes it hard to plant fruit and vegetables
B. fresh herbs are always used in cooking
C. people love sweet food
D. sugar is often added to dishes
5. Which of the followings is NOT true?
A. Food in Vietnam changes region to region.
B. Southerners do not like northern food due to its light flavor.
C. Chill peppers and shrimp sauces are among the frequently used ingredients.
D. Bun Bo Hue is a typical dish of the Central Vietnam cuisine.
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
24/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời