YOMEDIA
NONE

Công thức và cách sử dụng của thì tương lai đơn ?

Tương lai đơn

Click để xem full hình

Theo dõi Vi phạm
ATNETWORK

Trả lời (2)

  • Câu khẳng định

    S + will +  V(nguyên thể)

    CHÚ Ý:

    – I will = I’ll                     They will = They’ll

    – He will = He’ll               We will = We’ll

    – She will = She’ll           You will = You’ll

    – It will = It’ll

    Ví dụ:

    – I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

    – She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

    Câu phủ định

    S + will not + V(nguyên thể)

    CHÚ Ý:

    – will not = won’t

    Ví dụ:

    – I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

    – They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

    Câu nghi vấn

    Will + S + V(nguyên thể)

    Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

    Ví dụ:

    – Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

    Yes, I will./ No, I won’t.

    – Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

    Yes, they will./ No, they won’t

    Cách dùng thì tương lai đơn

    Cách dùng thì tương lai đơn

    Ví dụ về thì tương lai đơn

    Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

    We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)

    I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )

    Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

    Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu cầu.

    Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé )       → lời mời

    Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu cầu.

    Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ )→ lời mời

    Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

    People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )

    I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )

      bởi IM SHEF LOL 03/01/2021
    Like (1) Báo cáo sai phạm
  • YOMEDIA

    Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng

  •  

    Thì tương lai đơn trong tiếng Anh

    Học Tập - Giáo dục » Môn tiếng Anh

    Là một trong những thì đơn giản nhất trong tiếng Anh, thì tương lai đơn được sử dụng rộng rãi cả trong giao tiếp hằng ngày và lĩnh vực học thuật. Trong bài viết này, hãy cũng Taimienphi.vn tìm hiểu các kiến thức liên quan đến cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết của thì này nhé!

    Bài viết liên quan

     

    Thì tương lai đơn (tiếng Anh là The Simple Future Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói hoặc một dự đoán mang tính chủ quan của người nói. Vậy, thì tương lai đơn trong tiếng Anh có gì đặc biệt, bạn cần lưu ý những gì khi sử dụng thì này? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây với Taimienphi.vn nhé!

    thi tuong lai don trong tieng anh

    Thì tương lai đơn trong tiếng Anh
     

    Mục Lục bài viết:
    1. Cách sử dụng thì.
    2. Công thức thì tương lai đơn.
    3. Dấu hiệu nhận biết .
    4. Bài tập thì tương lai đơn.

     

    1. Cách Dùng Thì Tương Lai Đơn

    Đúng như tên gọi của nó, thì tương lai đơn diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo quan điểm chủ quan của người nói; ngoài ra, nó còn có một số chức năng khác như:
    - Diễn tả một ý định, một quyết định nhất thời ngay tại thời điểm nói
    Ex: I will go with you to the Taimienphi's office.
    - Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan, không có căn cứ
    Ex: I think that she will pass the entrance exam to the university.
    - Diễn tả một lời hứa, lời yêu cầu, hay lời mời, lời đề nghị
    Ex: I promise that I will come to the party.
    - Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai
    Ex: If you don't prepare carefully, you will not pass the interview to become an editor at Taimienphi.vn.
    - Diễn tả một lời cảnh báo hoặc đe dọa
    Ex: Work hard, or you will be fired.
    - Đưa ra gợi ý hoặc lời đề nghị giúp đỡ (thường dùng với "Shall")
    Ex: Shall I do this for you?
     

    2. Cấu Trúc Thì Tương Lai Đơn

    Thì tương lai đơn có 2 trợ động từ là "will" và "shall". Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại, "will" được sử dụng phổ biến hơn và gần như trong hầu hết mọi trường hợp. "Shall" chủ yếu được sử dụng để đưa ra lời đề nghị giúp đỡ hoặc gợi ý. Thì tương lai đơn có cấu trúc như sau:
    - Khẳng định: S + will + V
    - Phủ định: S + will + not + V (dạng viết tắt của will not là won't)
    - Nghi vấn: Will + S + V?
    Ex: I will come here tommorrow.
    will not come here tommorrow.
    Will you come here tommorrow?
     

    3. Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Tương Lai Đơn

    Cách tốt nhất để nhận biết các thì trong tiếng Anh là dựa vào các trạng từ chỉ thời gian, và thì tương lai đơn cũng không phải là một ngoại lệ. Câu sử dụng thì tương lai đơn thường có các trạng từ chỉ thời gian như:
    - In + thời gian: trong vòng bao lâu nữa (in 10 minutes: trong vòng 10 phút nữa)
    - Tommorrow: ngày mai
    - Next day, next week, next month, next year: ngày mai, tuần tới, tháng tới, năm sau
    - In the future: trong tương lai
    - As soon as: ngay khi
    - Until: cho đến khi
    - When: khi
    - Someday/ one day: Một ngày nào đó
    - From now on: kể từ bây giờ
    Ngoài ra, khi trong câu có các trạng từ chỉ quan điểm như "think, suppose, believe, promise, perhaps, probably, ...." thì ta cũng sử dụng thì tương lai đơn.

      bởi Long Lê 06/01/2021
    Like (1) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON