YOMEDIA
NONE

Chứng minh sự đa dạng của lớp cá

chứng minh sự đa dạng lớp cá

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

    1. MỤC TIÊU
    2. Kiến thức

    – HS thấy được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.

    – Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sôn và lớp cá xương.

    – Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.

    – Trình bày được đặc điểm chung của cá.

    1. Kĩ năng

    – Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra Tiểu kết.

    – Kĩ năng hoạt động nhóm.

    1. CHUẨN BỊ

    – Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.

    – Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.

    III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

    1. Ổn định tổ chức
    2. Kiểm tra bài cũ
    3. Dạy bài mới

    Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống

    1. Đa dạng về thành phần loài
    Hoạt động của GV Hoạt động của HS
    – Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau:

    Dấu hiệu so sánh Lớp cá sôn Lớp cá xương
    Nơi sống
    Đặc điểm dễ phân biệt
    Đại diện

    – Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.

    – GV chốt lại đáp án đúng

    – GV tiếp tục cho thảo luận:

    – Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sôn và lớp cá xương?

    – Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập.

    – Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.

    – Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

    – Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.

    Tiểu kết:

    – Số lượng loài lớn.

    – Cá gồm:

    + Lớp cá sôn: bộ xương bằng chất sôn.

    + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.

    ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ

    1. Đa dạng về môi trường sống
    – GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111.

    – GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.

    – GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.

    – HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.

    – HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.

    – HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.

    TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
    1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh
    2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường
    3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm
    4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm
    – GV cho HS thảo luận:

    – Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? K-G

    – HS trả lời.

    Tiểu kết:

    – Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.

    Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá

    Hoạt động của GV Hoạt động của HS
    – Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:

    + Môi trường sống

    + Cơ quan di chuyển

    + Hệ hô hấp

    + Hệ tuần hoàn

    + Đặc điểm sinh sản

    + Nhiệt độ cơ thể

    – GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.

    – Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.

    – Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

    – HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá.

    Tiểu kết:

    – Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:

    + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.

    + Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

    + Thụ tinh ngoài.

    + Là động vật biến nhiệt.

    Hoạt động 3: Vai trò của cá

    Hoạt động của GV Hoạt động của HS
    – GV cho HS thảo luận:

    – Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?

    + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh

    – GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm…

    – Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? K-G.

    – HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời.

    – 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.

    Tiểu kết:

    – Cung cấp thực phẩm.

    – Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.

    – Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

    – Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.

    1. Kiểm tra đánh giá(4’)

    Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

    – Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?

    Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng.

    Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:

    1. Có số lượng loài nhiều
    2. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
    3. Cả a và b

    Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sôn và cá xương:

    1. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
    2. Căn cứ vào môi trường sống.
    3. Cả a và b.

    Đáp án: 1c, 2a.

    1. Hướng dẫn về nhà

    – Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

    – Đọc mục “Em có biết”.

    – Chuẩn bị: + Ếch đồng

      bởi Hoàng Phúc Đạtt 08/11/2018
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF