Vì sao cần thêm các nguyên tố đất hiếm vào gang thép?
Trả lời (1)
-
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, thông thường mỗi nguyên tố hoá học chiếm vị trí 1 ô. Nhưng trong bảng tuần hoàn có hai ngoại lệ là nhóm các nguyên tố lantanoit và actinoit, hai nhóm nguyên tố này mỗi nhóm có 15 nguyên tố và các nguyên tố của mỗi nhóm được xếp vào một ô. Nhóm lantanoit là một nhóm 15 nguyên tố bao gồm các nguyên tố: lantan (La); ceri (Ce); praseodim (Pr); neodim (Nd); prometi (Pm); samari (Sm); europi (Eu); gadoleni (Gd); terbi (Tb); dysprosi (Dy); homi (Ho); erbi (Er); tuli (Tm); yterbi (Yb); lutexi (Lu). Nhóm 15 nguyên tố này thường được gọi là nhóm các nguyên tố đất hiếm. Các nguyên tố đất hiếm có đặc điểm là có cấu tạo nguyên tử và tính chất hoá học rất giống nhau nên các nguyên tố này cũng tập hợp trong cùng một loại khoáng vật. Ngoài ra còn có hai nguyên tố scanđi và itri cũng hay cùng các nguyên tố đất hiếm ở trong cùng một loại khoáng vật, nên hai nguyên tố này cho dù ở 2 vị trí riêng biệt trong bảng tuần hoàn, nhưng chúng cũng được xếp vào họ nguyên tố đất hiếm.
Các nguyên tố đất hiếm được phát hiện từ rất sớm (1794) thế nhưng chúng đã ngủ yên trong suốt 150 năm sau đó, vì trong suốt thời gian đó người ta chưa tìm thấy được công dụng của các nguyên tố đất hiếm. Mãi đến thời kỳ đại chiến thế giới thứ hai, khi người ta đưa được nguyên tố đất hiếm vào thành phần gang thép, bấy giờ nguyên tố đất hiếm mới bắt đầu được sử dụng vào các mục đích thực tiễn.
Ngày nay phạm vi sử dụng các nguyên tố đất hiếm ngày càng rộng rãi. Thực sự thì ở đây các nguyên tố đất hiếm đã tìm được chỗ phát huy các mặt tốt, đã cải thiện được nhiều tính năng của gang thép, nên người ta xem nguyên tố đất hiếm như là "sinh tố" cho gang thép.
Khi đưa nguyên tố đất hiếm vào gang xám sẽ làm tăng tính chịu mài mòn, nâng cao độ bền, có tính chịu mỏi tốt, có thể dùng thay thế thép trong chế tạo cơ khí. Loại gang xám để đúc có tính chịu được axit, vốn có nhiều lỗ xốp, nên khi chế tạo có thể cho nhiều phế phẩm.
Khi thêm nguyên tố đất hiếm vào gang đúc có thể loại bỏ các lỗ xốp, nên phế phẩm trong khi sản xuất sẽ giảm, tính chịu axit cũng tăng gấp bội. Loại thép cacbon có hàm lượng photpho cao ở nhiệt độ thấp có độ giãn nở lớn; khi thêm nguyên tố đất hiếm thì sự giãn nở ở nhiệt độ thấp sẽ bị loại bỏ, bấy giờ photpho lại tăng cao được cường độ cũng như tính chịu ăn mòn của thép. Thép xây dựng cường độ siêu cao vốn rất khó hàn; khi thêm các nguyên tố đất hiếm, việc hàn thép sẽ thực hiện được dễ hơn. Thép chế tạo viên bi và thép công cụ có độ cứng và cường độ cao nhưng tính dẻo và tính bền thấp; khi thêm nguyên tố đất hiếm có thể nâng cao được hai tính năng nêu trên của thép, thời gian sử dụng được kéo dài. Thép không gỉ ở nhiệt độ cao vốn khó gia công, khi thêm nguyên tố đất hiếm vào thép, không chỉ làm cho việc gia công thép trở nên dễ hơn mà càng làm tăng tính chống oxy hoá của thép ở nhiệt độ cao càng được tăng cường.
Vì sao các nguyên tố đất hiếm lại có tác dụng "thần kỳ" như vậy? Đó là vì các nguyên tố đất hiếm có tác dụng loại bỏ lưu huỳnh, oxy và nitơ cố định trong thép, tác dụng có hại của tạp chất trong thép giảm đi rất nhiều.
Mặt khác, nguyên tố đất hiếm trong thép sẽ làm thay đổi các hình thái tồn tại của các nguyên tố phi kim, các nguyên tố phi kim sẽ ở dạng các hạt cầu nhỏ phân bố đều trong thép, làm giảm tác hại của tạp chất đối với thép. Ngoài ra các nguyên tố đất hiếm có thể tạo thành hợp kim với nguyên tố có trong thép, nhờ đó cải thiện được tính năng của thép.
Ở Trung Quốc có nguồn nguyên tố đất hiếm khá phong phú, nên việc tiến hành các nghiên cứu về nguyên tố đất hiếm là việc làm hết sức quan trọng và cấp thiết.
bởi thu thủy 25/01/2021Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Đốt cháy hoàn toàn 7.5g este X thu đc 11g CO2 và 4.5g H2O. Nếu X đơn chức thì CTPT của X là?
07/12/2022 | 0 Trả lời
-
Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, lượng HNO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
09/12/2022 | 0 Trả lời
-
Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, lượng HNO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
09/12/2022 | 0 Trả lời
-
Cho 16,2 (g) tinh bột lên men rượu thu được V (l) khí CO2. Tính V biết hiệu suất cả quá trình bằng 80%?
31/12/2022 | 1 Trả lời
-
Hóa 12: Hợp Kim
Đồng thau là hợp kim Cu-Zn. Lấy 5g đồng thau cho vào một lượng dung dịch HCl dư thì thu được 0,56 lít khí (đ). Tính hàm lượng % khối lượng Zn có trong đồng thau.
19/01/2023 | 0 Trả lời
-
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu ,Fe, Mg, MgCO3(trong đó số mol MgCO3 là 12a mol) vào ddY chứa HCl(197a mol) và KNO3 thu được 1,485 mol hỗn hợp khí Z gồm: CO2,NO, N2O có khối lượng 50,22gam và dd T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
+ cô cạn cẩn thận phần 1 thu được 106,055 gam muối khan
+phần hai tác dụng AgNO3 dư thu được 285,935g kết tủa và 0,01 mol khí NO duy nhất
+phần ba tác dụng với NaOH dư thu được 47,6 gam kết tủa
Tính thể tích khí H2S tối đa tác dụng với dd T?
24/02/2023 | 0 Trả lời
-
A. Na.
B. Ca.
C. K.
D. Li.
07/03/2023 | 1 Trả lời
-
Cho phản ứng:
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là
A. 5x – 2y.
B. 12x – 4y.
C. 10x – 4y.
D. 2x – 4y.
06/03/2023 | 1 Trả lời
-
Giúp mình với!!
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Tính giá trị của m.
06/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
B. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.
C. Na2O và H2O.
D. dung dịch NaOH và Al2O3.
07/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. phương pháp thủy luyện.
B. phương pháp điện phân dung dịch.
C. phương pháp điện phân nóng chảy.
D. tất cả các phương pháp trên.
07/03/2023 | 3 Trả lời
-
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
A. Fe3O4; m = 23,2(g).
B. FeO, m = 32(g).
C. FeO; m = 7,2(g).
D. Fe3O4; m = 46,4(g)
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml
B. 125ml
C. 62,5ml
D. 175ml
18/03/2023 | 1 Trả lời
-
Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sảm phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là:
A. y = 17x
B. x = 15y
C. x = 17y
D. y = 15x
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lit khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V là:
A. 10,6g và 2,24 lit.
B. 14,58g và 3,36 lit
C. 16.80g và 4,48 lit.
D. 13,7g và 3,36 lit
18/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 0,896
B. 0,726
C. 0,747
D. 1,120
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
X + H2O -to, H2SO4 đặc→ Y1 + Y2
Y1 + O2 -to, xt→ Y2 + H2O
Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. isopropyl fomat.
C. etyl axetat.
D. n-propyl fomat.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
A. 17,5.
B. 31,68.
C. 14,5.
D. 15,84.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M trong oxi dư thu được 7,95 gam Na2CO3; 44,19 gam nước và 2,525 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong T là
A. 39,94%.
B. 40,04%.
C. 41,22%.
D. 39,75%.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
(1) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) Y + HCl → Y1 + NaCl
(3) Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → T1 + 2NH4NO3 + 2Ag
(5) T1 + NaOH → Y + NH3 + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn X.
(b) Z là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X có khả năng làm mất màu nước brom.
(e) Trùng ngưng Z1 với etylen glicol thu được poli (etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
30/07/2023 | 1 Trả lời
-
Đun nóng m gam X cần dùng 1,0 lít dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và (0,8m + 12,28) gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT < ME). Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 8,2 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,55 mol O2. Giá trị của b là
A. 59,60.
B. 62,72.
C. 47,4.
D. 39,50.
30/07/2023 | 1 Trả lời
-
Biết tại thời điểm 7720 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 5,98 gam và có 0,13 mol khí thoát ra. Giá trị (x + y + z) là
A. 0,160.
B. 0,165.
C. 0,170.
D. 0,155.
30/07/2023 | 1 Trả lời
-
(a) X1 + X2 → X3 + X4 + H2O.
(b) X1 + 2X2 → X3 + X5 + 2H2O
(c) X1 + X5 → X3 + 2X4
Trong dãy các cặp chất sau: Ca(HCO3)2 và KOH; Ca(OH)2 và KHCO3; Ba(HCO3)2 và NaHSO4; Ba(OH)2 và NaH2PO4, số cặp chất thỏa mãn với X1 và X2 trong sơ đồ trên là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
31/07/2023 | 1 Trả lời