YOMEDIA
NONE

Hóa học 11 KNTT Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide


Nội dung chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide môn Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức được HOC247 biên soạn dưới đây sẽ giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức quan trọng và làm tốt bài tập về sulfur và sulfur dioxide - hai hợp chất quan trọng trong hóa học và sản xuất công nghiệp.

Hãy cùng khám phá bài học này để hiểu rõ hơn về tính chất, ứng dụng của sulfur và sulfur dioxide cũng như tác động của chúng đến môi trường và sức khỏe con người nhé. Chúc các em học tốt.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Sulfur

a. Trạng thái tự nhiên

− Sulfur (lưu huỳnh) là nguyên tố phổ biến thứ 17 và chiếm khoảng 0,03 – 0,1% khối lượng vỏ Trái Đất.

− Tồn tại ở bốn dạng đồng vị bền: 32S (94,98%), 33S (0,76%), 34S (4,22%) và 36S (0,02%).

− Trong tự nhiên, sulfur tồn tại cả dạng đơn chất và dạng hợp chất.

− Đơn chất sulfur được phân bố ở vùng lân cận núi lửa và suối nước nóng.... Hợp chất sulfur gồm các khoáng vật sulfide, sulfate, protein,...

Hình 7.1. Đá sulfur ở khu vực gần núi lửa

− Sulfur được giải phóng ra khỏi lõi Trái Đất chủ yếu ở dạng sulfur dioxide (SO2) và hydrogen sulfide (H2S) khi núi lửa hoạt động. Sau đó, hydrogen sulfide chuyển hoá thành muối sulfide ít tan (tạo thành các khoáng vật pyrite, chalcopyrite,...) và sulfur dioxide chuyển hoá thành muối sulfate của calcium, barium (tạo thành các khoảng vật như thạch cao) (Hình 7.2).

− Trong cơ thể người, sulfur chiếm khoảng 0,2% khối lượng, có trong thành phần nhiều protein và enzyme.

Hình 7.2. các khoáng vật chủ yếu của sulfur trên vỏ Trái Đất

 

b. Cấu tạo nguyên tử, phân tử

Cấu tạo nguyên tử

− Nguyên tố sulfur ở ô số 16, nhóm VIA, chu ki 3 trong bảng tuần hoàn.

− Nguyên tử sulfur có độ âm điện là 2,58.

− Sulfur có tính phi kim.

− Sulfur tạo ra nhiều hợp chất với các số oxi hoá khác nhau từ –2 đến +6, ví dụ: H2S, SO2, SO3...

Cấu tạo phân tử

− Phân tử sulfur gồm 8 nguyên tử (S8) có dạng vòng khép kín.

− Mỗi nguyên tử sulfur liên kết với hai nguyên tử bên cạnh bằng hai liên kết cộng hoá trị không phân cực.

− Liên kết S-S có năng lượng liên kết bằng 226 kJ/mol và độ dài liên kết là 205 pm.

− Trong phản ứng hoá học, phân tử sulfur được viết đơn giản là S.

Hình 7.3. Phân tử sulfur S8

c. Tính chất vật lí

− Đơn chất sulfur có hai dạng thù hình: dạng tà phương (bền ở nhiệt độ thường) và dạng đơn tà.

− Sulfur không tan trong nước, ít tan trong alcohol, tan nhiều trong carbon disulfide. Sulfur nóng chảy ở 113°C và sôi ở 445°C.

d. Tính chất hoá học

Khi tham gia phản ứng hoá học, sulfur có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử. Trong thực tế, hầu hết các phản ứng của sulfur chỉ xảy ra khi đun nóng.

Tác dụng với hydrogen và kim loại

− Ở nhiệt độ cao, sulfur tác dụng với hydrogen tạo thành hydrogen sulfide

H2(g) + S(s) \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) H2S(g)     \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = − 20,6 kJ

− Sulfur tác dụng với thuỷ ngân (mercury) ngay ở nhiệt độ thường, tác dụng với nhiều kim loại khác ở nhiệt độ cao, tạo thành muối sulfide

Hg + S \(\to\) HgS

2Al +3S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Al2S3

− Phản ứng của mercury với sulfur được sử dụng để xử lí mercury rơi vãi.

Tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ thích hợp, sulfur tác dụng với một số phi kim như fluorine, oxygen,...

S(s) + 3F2(g) \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SF6(g)     \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = − 1220,5 kJ

S(s) + 3O2(g) \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2(g)     \({{\rm{\Delta }}_{\rm{r}}}{\rm{H}}_{{\rm{298}}}^{\rm{0}}\) = − 296,8 kJ

 

e. Ứng dụng

− Lưu hoá cao su

− Sản xuất sulfuric acid

− Sản xuất diêm, thuốc nổ

− Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm

1.2. Sulfur dioxide

a. Tính chất vật lí

− Ở điều kiện thường, sulfur dioxide (SO2) là chất khí không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, tan nhiều trong nước (ở 20°C, 1 lít nước hoà tan được 40 lít khí sulfur dioxide).

− Sulfur dioxide là khí độc, hít thở không khí chứa sulfur dioxide vượt ngưỡng cho phép sẽ gây viêm đường hô hấp.

b. Tính chất hoá học

Tính oxi hoá

− Sulfur dioxide tác dụng với hydrogen sulfide tạo thành sulfur và nước.

SO2 + 2H2S \(\to\) 3S + 2H2O

− Trong thực tiễn, phản ứng trên được dùng để chuyển hoá hydrogen sulfide trong khí

thiên nhiên thành sulfur.

Tính khử

− Sulfur dioxide tác dụng với nitrogen dioxide (NO2) khi có xúc tác nitrogen oxide để chuyển hoá thành sulfur trioxide.

SO2+ NO2 \(\xrightarrow{{{xúc\ tác}}}\) SO3 + NO

− Trong không khí, sulfur dioxide chuyển hoá thành sulfur trioxide, sau đó kết hợp với hơi nước tạo thành sulfuric acid. Đây là phản ứng giải thích quá trình hình thành mưa acid khi không khí bị ô nhiễm bởi sulfur dioxide.

SO3 + H2O \(\to\) H2SO4

c. Ứng dụng

− Chất trung gian trong quá trình sản xuất sulfuric acid

− Tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chhoopmgs nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan,…

− Dung môi phân cực.

d. Sulfur dioxide và ô nhiễm môi trường

Nguồn phát sinh sulfur dioxide

− Sulfur dioxide được sinh ra từ cả nguồn tự nhiên (khí thải núi lửa) và nguồn nhân tạo.

+ Trên toàn thế giới, nguồn sulfur dioxide tự nhiên chiếm ưu thế, nhưng ở các khu vực đô thị và công nghiệp, nguồn nhân tạo chiếm ưu thế.

− Nguồn sulfur dioxide nhân tạo chủ yếu sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu có chứa tạp chất sulfur (than đá, dầu mỏ), đốt quặng sulfide (galen, blend) trong luyện kim, đốt sulfur và quặng pyrite trong sản xuất sulfuric acid,...

Tác hại

Sulfur dioxide là một trong các tác nhân làm ô nhiễm khí quyển, gây mưa acid và viêm đường hô hấp ở người.....

Biện pháp cắt giảm phát thải sulfur dioxide vào khí quyển

− Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới

− Năng lượng sạch, năng lượng tái tạo

− Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên

− Cải tiến công nghệ sản xuất, có biện pháp xử lí khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur.

Bài tập minh họa

Bài 1. S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây ?

A. S + O2 \(\to\) SO2

B. S + 6HNO3 \(\to\) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

C. S + Mg \(\to\) MgS

D. S + 6NaOH \(\to\) 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O

 

Hướng dẫn giải

S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa khi số oxi hoá của S vừa tăng, vừa giảm sau phản ứng:

\(\begin{array}{*{35}{l}} A.\text{ }\overset{0}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }{{O}_{2}}~\to \text{ }\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}} \\ B.\text{ }\overset{0}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }6HN{{O}_{3}}~\to \text{ }{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}~+\text{ }6N{{O}_{2}}~+\text{ }2{{H}_{2}}O \\ C.\text{ }\overset{0}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }Mg\text{ }\to \text{ }Mg\overset{-2}{\mathop{S}}\, \\ D.\text{ }\overset{0}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }6NaOH\text{ }\to \text{ }2N{{a}_{2}}\overset{-2}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }N{{a}_{2}}\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{3}}~+\text{ }3{{H}_{2}}O \\ \end{array}\)

⇒ Chọn D

 

Bài 2. Cho các phát biểu sau:

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.

(b) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

(c) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid.

(d) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc.

Số phát biểu đúng là

A. 3.   

B. 1.

C. 4.    

D. 2.

 

Hướng dẫn giải

Các phát biểu đúng là (a), (b), (c).

(d) sai do khí SO2 không màu.

Luyện tập Bài 7 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Học xong bài học này, em có thể:

- Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.

- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học cơ bản và ứng dụng của sulfur đơn chất, tính oxi hoá, tính khử và ứng dụng của sulfur dioxide và sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí

- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh sulfur đơn chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử

3.1. Trắc nghiệm Bài 7 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 7 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 KNTT Bài 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 42 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 1 trang 43 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động 1 trang 43 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động 2 trang 43 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 43 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Thí nghiệm trang 44 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Thí nghiệm trang 45 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 3 trang 45 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 45 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động 1 trang 46 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động 2 trang 46 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 4 trang 46 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 5 trang 47 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Em có thể trang 47 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 7 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF