Bạn có biết rằng nitrogen và oxygen là hai nguyên tố hóa học quan trọng, tạo thành hơn 99% khối lượng của khí quyển Trái Đất? Thông qua nội dung Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen môn Hóa học 11 Kết Nối Tri Thức, các em sẽ nắm được tính chất vật lý và hoá học các oxide của nitrogen, nitric acid và hiện tượng phú dưỡng. Hãy cùng bắt đầu khám phá bài học này để tìm hiểu thêm về mối quan hệ giữa nitrogen và oxygen nhé!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các oxide của nitrogen
a. Công thức, tên gọi
Oxide của nitrogen được kí hiệu chung là NOx, một loại hợp chất điển hình gây ô nhiễm không khí. Hợp chất NOx có trong không khí là NO2, NO, N2O4, N2O
Oxide |
Tên gọi |
N2O |
Dinitrogen oxide |
NO |
Nitrogen monoxide |
NO2 |
Nitrogen dioxide |
N2O4 |
Dinitrogen tetroxide |
b. Nguồn gốc phát sinh NOx trong không khí
− Bên cạnh nguồn gốc tự nhiên như:
+ Núi lửa phun trào
+ Cháy rừng
+ Mưa dông kèm theo sấm sét
+ Sự phân huỷ các hợp chất hữu cơ thì sự phát sinh NOx chủ yếu là do hoạt động của con người.
− Các nguồn gây phát thải NOx nhân tạo từ hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nhà máy nhiệt điện và trong đời sống.
Bảng 6.1. Nguyên nhân hình thành NOx trong không khí
- NOx là một trong các nguyên nhân gây mưa acid, sương mù quang hoá, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ozone và hiện tượng phú dưỡng, làm ô nhiễm môi trường.
(1) Sinh khối là một thuật ngữ dùng để mô tả các vật chất hữu cơ có nguồn gốc từ sinh vật sống.
(2) Gốc tự do là nguyên tử/nhóm nguyên tử có electron tự do, chưa tạo thành cặp electron.
c. Mưa acid
− Nước mưa thông thường có pH khoảng 5,6 chủ yếu do có carbon dioxide hoà tan tạo môi trường acid yếu.
− Khi nước mưa có pH nhỏ hơn 5,6 thì gọi là hiện tượng mưa acid.
− Tác nhân chính gây mưa acid là SO2 và NOx phát thải chủ yếu do các hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ,....
− Với sự xúc tác của các ion kim loại trong khói bụi, khí SO2 và NOx bị oxi hoá bởi oxygen, ozone, hydrogen peroxide, gốc tự do,... rồi hoà tan vào nước, tạo thành sulfuric acid và nitric acid.
Ví dụ:
SO2 + 2H2O \(\xrightarrow{{{xúc\ tác}}}\) 2H2SO4
4NO2 + O2 + H2O \(\xrightarrow{{{xúc\ tác}}}\) 4HNO3
− Các giọt acid li ti tạo thành theo mưa rơi xuống bề mặt Trái Đất.
− Mưa acid gây tác động xấu đối với môi trường, con người và sinh vật, rõ rệt nhất khi nước mưa có giá trị pH dưới 4,5. Mưa acid, ảnh hưởng đến sinh vật, ăn mòn các công trình xây dựng, kiến trúc bằng đá và kim loại,...
1.2. Nitric acid
a. Cấu tạo
− Nitric acid (HNO3) có công thức Lewis và công thức cũng trúc Lama và công trực cấu tạo như Hình 6.1.
− Đặc điểm cấu tạo của phân tử nitric acid:
+ Nguyên tử N có số oxi hoá +5, là số oxi hoá cao nhất của nitrogen.
+ Liên kết O-H phân cực mạnh về phía nguyên tử oxygen.
+ Liên kết N → O là liên kết cho nhận.
b. Tính chất vật lí
Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, có khối lượng riêng D = 1,53 g/mL. Nitric acid nóng chảy ở – 42°C và sôi ở 83°C. Nitric acid bốc khói mạnh trong không khí ẩm và tan vô hạn trong nước.
c. Tính chất hoá học
Tính acid
− Nitric acid có khả năng cho proton, thể hiện tính chất của một acid Bronsted-Lowry.
− Trong công nghiệp, nitric acid được sử dụng để sản xuất phân bón giàu dinh dưỡng như ammonium nitrate, calcium nitrate.
NH3 + HNO3 \(\to\) NH4NO3
CaCO3 + 2HNO3 \(\to\) Ca(NO3)2+CO2+H2O
− Ammonium nitrate cung cấp nguyên tố nitrogen ở cả dạng ammonium và cả dạng nitrate.
Tính oxi hoá
Phân tử nitric acid chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá cao nhất (+5) nên nitric acid có khả năng nhận electron, thể hiện tính oxi hoá mạnh.
1.3. Hiện tượng phú dưỡng
− Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa dinh dưỡng đã cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho sinh vật phù du phát triển rất mạnh.
− Thông thường, khi hàm lượng nitrogen trong nước (bao gồm ion nitrate, nitrite, ammonium) đạt 300 \(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ }\)g/L và hàm lượng phosphorus (các dạng ion phosphate) đạt 20 \(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ }\)g/L sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng.
Bài tập minh họa
Bài 1. Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là
A. SO2 và NO2.
B. CH4 và NH3.
C. CO và CH4.
D. CO và CO2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A. SO2 và NO2
Giải thích:
- Mưa acid là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6, được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và NO2 từ các quá trình phát triển sản xuất con người tiêu thụ nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự nhiên khác.
SO2 và NO2 là hai khí chính gây ra mưa acid do có phản ứng
SO2 + H2O \(\rightleftharpoons\) H2SO3
NO2 + H2O \(\to\) HNO3
Bài 2. Một oxide A của nitrogen có chứa 30,43% N về khối lượng. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,586. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên A.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức oxide A của nitrogen là NxOy
Phân tử khối A là: MA = 29.d = 29.1,586 = 46
Vì trong A, nitrogen chiếm 30,43% về khối lượng nên:
\(\begin{align} & \frac{14x}{46}.100=30,43 \\ & \Rightarrow \,x=1 \\ \end{align}\)
Do MA = 14x + 16y = 46 → y = 2. Công thức phân tử của A là NO2
Công thức cấu tạo của A là : O = N → O : nitrogen dioxide.
Luyện tập Bài 6 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức
Học xong bài học này, em có thể:
- Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid.
- Nêu được cấu tạo của HNO3, tính acid, tính oxi hoá mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid.
- Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng.
3.1. Trắc nghiệm Bài 6 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. N2 + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2NO
- B. 2NH3+ CO2→ (NH2)2CO + H2O
- C. 2NO + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2NO2
- D. (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
-
Câu 2:
Trong các oxide của nito thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
- A. NO2
- B. NO
- C. N2O
- D. N2O5
-
- A. điều kiện thường
- B. nhiệt độ cao khoảng 1000C
- C. nhiệt độ cao khoảng 10000C
- D. nhiệt độ khoảng 30000C
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 6 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 KNTT Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 38 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Hoạt động 1 trang 39 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Hoạt động 2 trang 39 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Hoạt động trang 39 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Hoạt động trang 40 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 1 trang 41 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 2 trang 41 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Hỏi đáp Bài 6 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!