YOMEDIA
NONE

Hoá học 11 KNTT Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate


Dưới đây là nội dung lý thuyết và bài tập của Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate môn Hóa học lớp 11 Kết Nối Tri Thức. Bài giảng đã được HOC247 biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức quan trọng về Sulfuric acid và muối sulfate. Mời các em cũng theo dõi!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Sulfuric acid

a. Cấu tạo phân tử

− Phân tử sulfuric acid (H2SO4) có công thức cấu tạo:

Với cấu tạo gồm các nguyên tử hydrogen linh động và các nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn, giữa các phân tử sulfuric acid hình thành nhiều liên kết hydrogen.

Hình 8.1. Liên kết hydrogen giữa các phân tử sulfuric acid

b. Tính chất vật lí

− Ở điều kiện thường, sulfuric acid là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, có tính hút ẩm mạnh.

− Dung dịch sulfuric acid 98% có khối lượng riêng 1,84 g/cm3, nặng gần gấp hai lần nước.

− Sulfuric acid tan vô hạn trong nước và toả rất nhiều nhiệt.

 Tuyệt đối không tự ý pha loãng sulfuric acid. Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, để đảm bảo an toàn phải rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy (không làm ngược lại).

 

Hình 8.2. Cách pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc

c. Quy tắc an toàn

Bảo quản

− Sulfuric acid được bảo quản trong chai, lọ có nút đậy chặt đặt ở vị trí chắc chắn.

− Đặt chai, lọ đựng dung dịch sulfuric acid đặc cách xa các dịch Sulfuric acid đặc cách xa các lọ chứa chất dễ gây cháy, nổ như chlorate, perchlorate, permanganate, dichromate.

Hình 8.3. Kí hiệu cảnh báo sự nguy hiểm của sulfuric acid

Sử dụng

Sulfuric acid gây bỏng khi rơi vào da, do vậy khi sử dụng cần tuân thủ các nguyên tắc

(1) Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc áo thí nghiệm.

(2) Cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn thận.

(3) Không tì, đè chai đựng acid lên miệng cốc, ống đong khi rót acid.

(4) Sử dụng lượng acid vừa phải, lượng acid còn thừa phải thu hồi vào lọ đựng.

(5) Không được đổ nước vào dung dịch acid đặc.

Sơ cứu khi bỏng acid

Khi bị bỏng sulfuric acid cần thực hiện sơ cứu theo các bước sau:

(1) Nhanh chóng rửa ngay với nước lạnh nhiều lần để làm giảm lượng acid bám trên da.

Nếu bị bỏng ở vùng mặt nhưng acid chưa bắn vào mắt thì nhắm chặt mắt khi ngâm rửa. Nếu acid đã bắn vào mắt thì úp mặt vào chậu nước sạch, mở mắt và chớp nhiều lần để rửa acid.

(2) Sau khi ngâm rửa bằng nước, cần tiến hành trung hoà acid bằng dung dịch NaHCO3 loãng (khoảng 2%).

(3) Băng bó tạm thời vết bỏng bằng băng sạch, cho người bị bỏng uống bù nước điện giải rồi đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

d. Tính chất hoá học

Dung dịch sulfuric acid loãng

Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh.

Dung dịch sulfuric acid đặc

Tính acid

Dung dịch sulfuric acid đặc có tính acid mạnh và khó bay hơi, được sử dụng để điều chế một số acid dễ bay hơi.

Ví dụ: Dung dịch sulfuric acid đặc được dùng trong công nghiệp để điều chế HF bằng cách tác dụng với quặng fluorite.

CaF2 + H2SO4 \(\xrightarrow{{{250}^{o}C}}\) CaSO4 + 2HF

Tính oxi hoá

− Dung dịch sulfuric acid đặc thể hiện tính oxi hoá mạnh, nhất là khi đun nóng, kèm theo sự giảm số oxi hoá của nguyên tử sulfur:

\(\begin{align} & \overset{+6}{\mathop{S}}\,+2e\to \overset{+4}{\mathop{S}}\, \\ & \overset{+6}{\mathop{S}}\,+6e\to \overset{+0}{\mathop{S}}\, \\ & \overset{+6}{\mathop{S}}\,+8e\to \overset{-2}{\mathop{S}}\, \\ \end{align}\)

− Dung dịch sulfuric acid đặc, nóng oxi hoá được nhiều kim loại, phi kim và hợp chất.

Cu + 2H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O

C +2H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CO2 + 2SO2 + 2H2O

2KBr + 2H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

Tính háo nước

Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen (hiện tượng than hoá).

e. Ứng dụng

− Sản xuất thuốc nhuộm

− Sản xuất chất tẩy rửa

− Chế biến dầu mỏ

− Sản xuất phân bón

− Sản xuất muối, acid

− Sản xuất chất dẻo, tơ sợi

− Sản xuất thuốc nổ

f. Sản xuất

Giai đoạn 1. Sản xuất sulfur dioxide

S(s) + O2(g) \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2(g)

4FeS2(s) + 11O2(g) \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)

Giai đoạn 2. Sản xuất sulfur trioxide

2SO2(g) + O2(g) \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2SO3(g)

Giai đoạn 3. Hấp thụ sulfur trioxide bằng sulfuric acid đặc, tạo ra oleum (hỗn hợp các acid có công thức chung dạng H2SO4.nSO3). Sau đó, pha loãng oleum vào nước thu được dung dịch sulfuric acid loãng.

1.2. Muối sulfate

a. Ứng dụng

− Sản xuất phân đạm (ammonium sulfate)

− Sản xuất thạch cao (calcium sulfate)

− Sản xuất chất cản quang

− Sản xuất khoáng chất bổ sung cho phân bón, thức ăn gia súc (magnesium sulfate)

(barium sulfate)

b. Nhận biết

Nhận biết ion SO42- bằng ion Ba2+

Hình 8.6. Phản ứng giữa Na2SO4 và BaCl2

Bài tập minh họa

Bài 1. Để nhận biết sự có mặt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng 

A. ion Ba2+

B. ion nitrate

C. ion H+

D khí oxygen

 

Hướng dẫn giải

Để nhận biết sự có mặt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng ion Ba2+ vì phản ứng tạo kết tủa trắng BaSO4

Ba2+ + SO42- → BaSO4

 

Bài 2. Dãy các kim loại không phản ứng với sulfuric acid đặc nguội là

A. Cu, Ag

B. Fe, Cr

C. Ca, K

D. Na, Mn

 

Hướng dẫn giải

Do Fe, Cr, Al bị thụ động trong sulfuric acid và nitric acid đặc nguội nên không xảy ra phản ứng hoá học

⇒ chọn B

Luyện tập Bài 8 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Học xong bài học này, em có thể:

− Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid; cấu tạo phân tử H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.

− Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của dung dịch sulfuric acid đặc.

− Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.

– Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate và nhận biết được ion SO42- trong dung dịch bằng ion Ba2+.

3.1. Trắc nghiệm Bài 8 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 11 KNTT Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 8 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 11 KNTT Bài 8 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 48 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 1 trang 48 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 50 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động 1 trang 50 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động 2 trang 50 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Thí nghiệm 1 trang 51 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Thí nghiệm 2 trang 51 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 3 trang 52 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 52 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 4 trang 52 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 53 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Thí nghiệm trang 53 SGK Hoá học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 5 trang 54 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Em có thể trang 54 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 8 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON