Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 10 Bài 23 Cơ cấu dân số giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 92 SGK Địa lý 10
Hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi?
Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?
-
Bài tập 2 trang 92 SGK Địa lý 10
Có những kiểu tháp dân số cơ bản nào? Hãy mô tả các kiểu tháp dân số đó.
-
Bài tập 3 trang 92 SGK Địa lý 10
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000
Tên nước Chia ra (%) Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Mê-hi-cô 28,0 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 12,0 20,0 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê-hi-co và Việt Nam năm 2000. Nhận xét:
-
Bài tập 1 trang 63 SBT Địa lí 10
Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là
A. cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ.
B. cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.
C. cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ.
D. cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.
-
Bài tập 3 trang 63 SBT Địa lí 10
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0-14 tuổi là dưới 25%, nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có
A. dân số trẻ.
B. dân số già.
C. dân số trung bình.
D. dân số cao.
-
Bài tập 4 trang 64 SBT Địa lí 10
Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0-14 tuổi là trên 35%, nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có
A. dân số trẻ.
B. dân số già.
C. dân số trung bình.
D. dân số cao.
-
Bài tập 5 trang 64 SBT Địa lí 10
Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là
A. nguồn lao động.
B. lao động đang hoạt động kinh tế.
C. lao động có việc làm.
D. những người có nhu cầu về việc làm.
-
Bài tập 6 trang 64 SBT Địa lí 10
Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?
A. Những người đang làm việc trong các nhà máy.
B. Những người nông dân đang làm việc trên ruộng đồng.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
-
Bài tập 7 trang 64 SBT Địa lí 10
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế-xã hội.
-
Bài tập 8 trang 65 SBT Địa lí 10
Nối các ô ở giữa với các ô hai bên, sao cho phù hợp.
-
Bài tập 1 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào hình 23.1 ban chuẩn hoặc hình 13.1 ban nâng cao, em hãy nhận xét theo dàn ý sau:
* Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số
* Mỗi kiểu tháp dân số đặc trưng cho nhóm nước nào
* Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 – 59 (trong độ tuổi lao động) và từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động)
-
Bài tập 2 trang 28 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy phân tích đặc trưng, những thuận lợi, khó khăn của dân số già và dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
-
Bài tập 3 trang 29 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào “Biểu đồ Kết cấu lao động theo khu vực kinh tế năm 2009 (%)”, kết hợp với kiến thức đã học, em hãy cho biết:
* Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp cao
* Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ cao
* Em hãy giải thích vì sao cơ cấu dân số lao động theo khu vực kinh tế lại có sự phân hóa như vậy.