YOMEDIA
NONE

Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số


HỌC247 xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng của Bài 20: Cơ cấu dân số trong chương trình Địa lí 10 Chân trời sáng tạo để giúp các em trả lời được các vấn đề liên quan đến cơ cấu dân số như: Có những loại cơ cấu dân số nào? Đặc điểm của các loại cơ cấu dân số? Tình hình phát triển của cơ cấu dân số hiện nay như thế nào? Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cơ cấu sinh học

a. Cơ cấu dân số theo giới

- Cơ cấu dân số theo giới trên thế giới có hai cách tính.

+ Phân chia tổng dân số thành tỉ lệ giới nam và nữ như bảng 20.1 dưới đây

+ Tương quan tỉ số giới tính nam so với 100 nữ.

Bảng 20.1. Tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020

(Đơn vị: %)

CHÂU LỤC

1950

2020

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Châu Phi

49,7

503

49,9

50,1

Châu Á (không bao gồm Liên bang Nga)

51,2

48,8

51,1

48,9

Châu Âu

46,7

53,3

48,3

51,7

Châu Đại Dương

50,9

49,1

50,1

49,9

Châu Mỹ

49,9

50,1

49,3

50,7

- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian khác nhau ở từng nước, từng khu vực, châu lục.

b. Cơ cấu dân số theo tuổi

- Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Dựa vào khoảng cách tuổi, thông thường cơ cấu dân số theo tuổi được chia thành hai loại:

+ Độ tuổi có khoảng cách đều nhau: có thể là 1 năm, 5 năm hoặc 10 năm (khoảng cách 5 năm được sử dụng nhiều hơn).

+ Độ tuổi có khoảng cách không đều nhau và thường chia thành 3 nhóm tuổi gồm: 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.

- Căn cứ vào tỉ lệ dân số của ba nhóm tuổi này, các nước trên thế giới có thể chia thành nước có cơ cấu dân số già hay cơ cấu dân số trẻ.

+ Một nước có cơ cấu dân số trẻ khi tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm trên 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước.

+ Một nước được coi là có cơ cấu dân số già khi tỉ lệ người trong độ tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm khoảng 30 - 35% và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên chiếm trên 7% số dân cả nước.

+ Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ do mức sinh cao và duy trì trong một thời gian dài.

+ Các nước phát triển có cơ cấu dân số già do mức sinh thấp liên tục nhiều năm và đang tiếp tục giảm xuống, trong khi mức sống và y tế phát triển làm tăng tuổi thọ người dân.

- Để biểu hiện cơ cấu sinh học của dân số, người ta thường sử dụng tháp dân số.

+ Có ba kiểu tháp dân số cơ bản: kiểu mở rộng, kiểu thu hẹp và kiểu ổn định như hình 20 dưới đây.

Hình 20. Các loại tháp dân số cơ bản

+ Mỗi kiểu tháp dân số có những đặc điểm riêng về hình dạng phản ánh cơ cấu tuổi, giới tính trong hiện tại và sự phát triển dân số trong tương lai của mỗi lãnh thổ.

* Kiểu mở rộng: Tháp dân số có dáng nhọn, đáy rộng, càng lên phía đỉnh tháp càng hẹp lại; thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh, phần lớn dân thuộc nhóm tuổi trẻ. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước chậm phát triển.

* Kiểu ổn định: Tháp dân số có dáng nhọn, song có chiều cao lớn hơn; thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình đang tăng dần. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước đang phát triển.

* Kiểu thu hẹp: Tháp dân số không còn dáng nhọn, đáy tháp hẹp lại; sự chênh lệch về độ rộng giữa đáy và đỉnh tháp không đáng kể; thể hiện tỉ suất sinh và tử đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. Đây là kiểu cơ cấu dân số của các nước phát triển.

1.2. Cơ cấu xã hội

Cơ cấu dân số về mặt xã hội phản ánh những khía cạnh xã hội của dân cư ở một lãnh thổ và bao gồm một số loại như cơ cấu dân số theo lao động, cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá, ...

a. Cơ cấu dân số theo lao động

Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

* Nguồn lao động

- Nguồn lao động là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.

- Nguồn lao động thường được chia thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế (thường xuyên hoặc không thường xuyên) và dân số không hoạt động kinh tế (gồm học sinh, sinh viên và những người không tham gia lao động).

- Hiện nay, nguồn lao động chiếm khoảng 41,6% tổng số dân thế giới, số dân hoạt động kình tế ở các nước dao động từ 25% đến 50% tổng sổ dân.

* Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế

- Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực:

+ Khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản)

+ Khu vực II (công nghiệp và xây dựng)

+ Khu vực III (dịch vụ).

- Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

- Ví dụ: Cơ cấu lao động phân theo khu vực ở bảng 20.2 dưới đây

Quốc gia

Khu vực kinh tế

Bu-run-đi (Burundi)

Ấn Độ

Anh

1999

2019

1999

2019

1999

2019

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

92,0

86,2

60,1

42,6

1,6

1,1

Công nghiệp và xây dựng

2,2

3,4

16,2

25,1

25,8

18,1

Dịch vụ

5,8

10,4

23,7

32,3

72,6

80,8

- Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế thay đổi theo thời gian ở từng quốc gia, từng khu vực trên thế giới.

- Ở các nước đang phát triển, lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm tỉ lệ cao và đang có xu hướng giảm, tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp và xây dựng, khu vực dịch vụ đang có xu hướng tăng; ở các nước phát triển, tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ cao và có xu hướng tăng.

b. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá

- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, đồng thời là một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia. Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá, người ta thường dựa vào:

+ Tỉ lệ người biết chữ (của nhóm dân số từ 15 tuổi trở lên).

+ Số năm đi học trung bình (của nhóm dân số từ 25 tuổi trở lên).

- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá có sự khác nhau giữa các nước, các khu vực trên thế giới, giữa thành thị và nông thôn. Tỉ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên trên thế giới năm 2020 là 86,7%, tăng 18,4% so với năm 1980.

Bài tập minh họa

Bài tập 1: Cơ cấu dân số có những loại nào? Mỗi loại cơ cấu dân số có những đặc điểm gì nổi bật? Vì sao cơ cấu dân số khác nhau giữa các quốc gia?

Hướng dẫn giải:

- Cơ cấu dân số sinh học (giới, tuổi) và cơ cấu xã hội (lao động, trình độ văn hóa).

- Mỗi loại cơ cấu dân số có những đặc điểm khác nhau và ảnh hưởng khác nhau đến sự phát triển kinh tế xã hội.

- Các quốc gia khác nhau có nền kinh tế, các điều kiện tự nhiên khác nhau -> Cơ cấu dân số khác nhau giữa các quốc gia.

Bài tập 2: Các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào?

Hướng dẫn giải:

Các nước Đông Á (đặc biệt là Trung Quốc) chịu ảnh hưởng lâu dài của hệ tư tưởng phong kiến lạc hậu (Nho giáo), trọng nam khinh nữ; mặt khác cùng với sự phát triển của công nghệ nên con người ngày nay có thể phát hiện sớm và lựa chọn giới tính ngay từ trong bụng mẹ dẫn đến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các quốc gia này. Ngoài ra còn do tuổi thọ của Nam thấp hơn nữ.

Bài tập 3: Cho biết dân số của một quốc gia năm 2019 có 985 triệu người nam và 872 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

- Công thức tính tỉ số giới tính Tnn = \({T_{NN}} = \frac{{{D_{nam}}}}{{{D_{nữ}}}}\) x 100 (%)

Trong đó: Tnn: Tỉ số giới tính. Dnam: Dân số nam. Dnữ: Dân số nữ.

- Áp dụng công thức:

Tỉ số giới tính = (985 / 872) x 100 = 113 %.

=> Tỉ lệ giới tính là 113%, nghĩa là cứ 113 nam có 100 nữ.

Luyện tập

Học xong bài này các em cần:

- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.

- Trình bày được các loại cơ cấu dân số: cơ cấu sinh học (tuổi và giới), cơ cấu xã hội (lao động, trinh dộ văn hoá).

- Giải thích được một số hiện tượng về dân số trong thực tiễn.

3.1. Trắc nghiệm Bài 20 Địa lí 10 CTST

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 20 Địa lí 10 CTST

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 20 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 80 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi trang 80 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi trang 81 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi trang 82 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Câu hỏi trang 83 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 83 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 83 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 1 trang 68 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 2 trang 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 3 trang 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 4 trang 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 5 trang 70 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải Câu hỏi 6 trang 71 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST

Hỏi đáp Bài 20 Địa lí 10 CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Địa Lý 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF