Ở bài 20 các em đã biết để biểu hiện cơ cấu sinh học của dân số, người ta thường sử dụng tháp dân số. Có 3 loại tháp dân số: kiểu mở rộng, thu hẹp và ổn định. Hãy cùng HỌC247 luyện tập các kỹ năng khai thác thông tin dân số thông qua hình dạng của các loại tháp qua nội dung bài giảng của Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trong chương trình Địa lí 10 Chân trời sáng tạo dưới đây!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Phân tích một số kiểu tháp dân số tiêu biểu
* Yêu cầu:
Dựa vào hình 22 và kiến thức đã học, em hãy so sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ cấu dân số theo giới tính.
Hình 22. Tháp dân số của một số châu lục, năm 2020
* Hướng dẫn
So sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu:
- Về cơ cấu dân số theo tuổi:
Châu Phi |
Châu Á |
Châu Âu |
|
Hình dáng |
Tháp dân số có dáng nhọn, đáy rộng, càng lên phía đỉnh tháp càng hẹp lại. |
Tháp dân số có dáng nhọn, song có chiều cao lớn hơn. |
Tháp dân số không còn dáng nhọn, đáy tháp hẹp lại; sự chênh lệch về độ rộng giữa đáy và đỉnh tháp không đáng kể. |
Đặc điểm |
Thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh, phần lớn dân thuộc nhóm tuổi trẻ. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước chậm phát triển. |
Thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất từ thấp, tuổi thọ trung bình đang tăng dần. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước đang phát triển. |
Thể hiện tỉ suất sinh và tử đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. Đây là kiểu Cơ cấu dân số của các nước phát triển. |
- Về cơ cấu dân số theo giới tính:
- Tháp dân số của châu Phi và châu Á: tỉ lệ dân số nam cao hơn dân số nữ.
- Tháp dân số châu Âu: tỉ lệ dân nữ cao hơn dân số nam.
1.2. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển
* Yêu cầu:
Cho bảng số liệu dưới đây:
Bảng 22. Quy mô dân số phân theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020
(Đơn vị: nghìn người)
Nhóm nước Nhóm tuổi |
Nhóm nước phát triển |
Nhóm nước đang phát triển |
0 - 14 tuổi |
208457 |
1775192 |
15 - 64 tuổi |
819200 |
4264344 |
Từ 65 tuổi trở lên |
245648 |
481959 |
Tổng số dân |
1273305 |
6521495 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, năm 2020.
b. Nhận xét và giải thích cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, năm 2020.
* Hướng dẫn
a) Vẽ biểu đồ
- Công thức: % tỉ trọng thành phần = thành phần / tổng giá trị x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây:
Tỉ trọng dân số phân theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020
(Đơn vị: %)
Nhóm nước Nhóm tuổi |
Nhóm nước phát triển |
Nhóm nước đang phát triển |
0 - 14 tuổi |
16,4 |
27,2 |
15 - 64 tuổi |
64,3 |
65,4 |
Từ 65 tuổi trở lên |
19,3 |
7,4 |
Tổng số dân |
100,0 |
100,0 |
- Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN, NĂM 2020
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Các nước phát triển có tỉ lệ người từ 0-14 tuổi nhỏ hơn các nước đang phát triển (16,4% so với 27,2%).
- Các nước phát triển có tỉ lệ người từ 15-64 tuổi nhỏ hơn các nước đang phát triển (64,3% so với 65,4%) nhưng sự chênh lệch không quá lớn (1,1%).
- Các nước phát triển có tỉ lệ người trên 65 tuổi lớn hơn các nước đang phát triển (19,3% so với 7,4%).
* Giải thích
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ sinh cao, số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn và dân số đang tiếp tục tăng -> Số người từ 0-14 tuổi và từ 15-64 tuổi cao.
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ sinh thấp, nhiều quốc gia còn âm nhưng nhờ sự phát triển của y học, giáo dục, kinh tế,… nên tuổi thọ ngày càng cao -> Số người từ 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng số người trên 65 tuổi ngày càng tăng.
Luyện tập
Học xong bài này các em cần:
- So sánh được các loại tháp dân số tiêu biểu.
- Vẽ biểu đồ về cơ cấu dân số.
- Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số.
2.1. Trắc nghiệm Bài 22 Địa lí 10 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 22 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Phình to ở đáy và ở giữa
- B. Đỉnh tháp dần thu hẹp
- C. Gia tăng dân số giảm dần
- D. Tỷ suất sinh giảm nhanh
-
- A. Tình hình phân bố sản xuất, khả năng phát triển dân số
- B. Tình hình phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia
- C. Chiến lược phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia
- D. Khả năng phát triển dân số, nguồn lao động của quốc gia
-
- A. Độ tuổi và lao động
- B. Sinh học và xã hội
- C. Độ tuổi và giới tính
- D. Lao động và xã hội
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK Bài 22 Địa lí 10 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 22 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải Câu hỏi 1 trang 77 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 2 trang 78 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 3 trang 78 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 4 trang 79 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 5 trang 79 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 22 Địa lí 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247