Dân số là gì? Những nhân tố nào tác động đến sự gia tăng dân số? Gia tăng dân số gồm những thành phần nào? Đây là nội dung của bài Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới trong chương trình Địa lí 10 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng dưới đây do HỌC247 biên soạn để có thể tìm hiểu các kiến thức liên quan đến dân số và gia tăng số.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Dân số thế giới
a. Đặc điểm dân số thế giới
- Dân số thế giới tăng lên theo thời gian. Năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người, gấp khoảng 3 lần so với năm 1950 như hình 19.1 dưới đây
- Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau. Năm 2020, có 14 nước đông dân nhất với số dân vượt quá 100 triệu người mỗi nước (chiếm 63,59% dân số thế giới), có 33 quốc gia và vùng lãnh thổ chỉ có số dân dưới 0,1 triệu người mỗi nước (chiếm khoảng 0,017% dân số thế giới). Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia đông dân nhất trên thế giới chiếm 36,17%.
Hình 19.1. Cơ cấu dân số thế giới phân theo châu lục, năm 1950 và 2020 (Đơn vị: %)
b. Tình hình phát triển dân số thế giới
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số trên thế giới không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng "bùng nổ dân số", từ đó gây ra những vấn đề vế kinh tế- xã hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên.
- Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỉ XXI, nhưng với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dự báo số dân thế giới sẽ đạt khoảng 9 tỉ người vào năm 2037 như hình 19.2 dưới đây.
Hình 19.2. Số dân thế giới, giai đoạn 1804 – 2020 và dự báo đến năm 2037
1.2. Gia tăng dân số
a. Gia tăng dân số tự nhiên
Gia tăng dân số tự nhiên là gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
* Tỉ suất sinh thô
- Tỉ suất sinh thô là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm còn sống so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
- Trên thế giới, tỉ suất sinh thô năm 2020 là 19‰ và dự báo có xu hướng giảm.
- Giai đoạn 2015 - 2020, châu Phi là châu lục có tỉ suất sinh thô cao nhất thế giới 33,6‰; Châu Âu có tỉ suất sinh thô thấp nhất thế giới chỉ 10,4‰.
* Tỉ suất tử thô
- Tỉ suất tử thô là sự tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
- Trên thế giới, tỉ suất tử thô năm 2020 là 7‰ và có xu hướng tăng.
- Giai đoạn 2015-2020, châu Âu là châu lục có tỉ suất tử thô cao nhất thế giới 11,0‰; Châu Đại Dương có tỉ suất tử thô thấp nhất thế giới chỉ 6,8‰.
* Tỉ suất tăng dân số tự nhiên
- Tỉ suất tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trong một khoảng thời gian xác định trên một đơn vị lãnh thổ.
- Tỉ suất tăng dân số tự nhiên thế giới năm 2020 là 1,2% và dự báo có xu hướng giảm.
- Giai đoạn 2015 - 2020, châu Phi là châu lục có tỉ suất tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới (2,5%); Châu Âu có tỉ suất tăng dân số tự nhiên thấp nhất thế giới (-0,06%).
b. Gia tăng dân số cơ học
- Gia tăng dân số cơ học gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư.
+ Tỉ suất nhập cư là tương quan giữa số người di chuyên đến một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm.
+ Tỉ suất xuất cư là tương quan giữa số người di chuyển ra khỏi một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm.
- Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
- Dân cư ở các nước đang phát triển thuộc châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ Latinh và Ca-ri-bê di cư sang các nước phát triển thuộc châu Âu, Bắc Mỹ, châu Đại Dương ngày càng nhiều, từ 128,6 nghìn người (giai đoạn 1950 - 1955) tăng lên 14,0 triệu người (giai đoạn 2015-2020).
- Gia tăng cơ học không làm thay đổi số dân trên toàn thế giới nhưng đối với từng quốc gia, khu vực thì nó có thể làm thay đổi số dân và tác động quan trọng đến phát triển kinh tế-xã hội.
c. Gia tăng dân số thực tế
- Gia tăng dân số thực tế được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học (tính bằng %).
- Gia tăng dân số thực tế của thế giới có xu hướng giảm từ 1,78% giai đoạn 1950 - 1955 xuống còn 1,1% giai đoạn 2015-2020. Giai đoạn 2015 - 2020, châu Phi là châu lục có gia tăng dân số thực tế cao nhất với 2,5%, châu Âu gia tăng dân số thực tế thấp nhất chỉ 0,1%.
- Trên quy mô thế giới, gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào gia tăng dân số tự nhiên. Trong từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ ở những thời kì nhất định, gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào cả gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
1.3. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới
Gia tăng dân số chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như:
- Nhân tố kinh tế - xã hội:
+ Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại. Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn, tỉ lệ dân số làm nông nghiệp cao dẫn đến nhu cầu về nguồn lao động nhiều hơn, gia tăng dân số cao.
+ Chính sách dân số ở các nước, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, độ tuổi kết hôn, ... ở mỗi vùng lãnh thổ trong những thời kì nhất định có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số.
- Nhân tố tự nhiên - sinh học:
+ Điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, đất đai, sông ngòi,...); cơ cấu sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính), ... cũng tác động đến gia tăng dân số.
+ Các nhân tố khác như: thiên tai, dịch bệnh, ... cũng ảnh hưởng đến gia tăng dân số ở các khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Bài tập minh họa
Bài tập 1: Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đã làm thay đổi dân số trên toàn thế giới như thế nào? Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia ra sao? Những nhân tố nào góp phần làm gia tăng dân số?
Hướng dẫn giải:
- Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử sẽ làm thay đổi dân số trên toàn thế giới tăng lên hoặc giảm xuống.
- Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia hoặc địa phương nhưng không làm thay đổi dân số trên toàn thế giới.
- Những nhân tố góp phần làm gia tăng dân số: phong tục tập quán, tâm lí xã hội, tuổi kết hôn, cơ cấu giới, điều kiện tự nhiên, …
Bài tập 2: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2014 là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
- Tính dân số năm trước (Năm 2014):
- Gọi D2014: dân số năm 2014, D2015: dân số năm 2015
- Dân số năm 2014 là:
Áp dụng công thức: Dn = Do(1 + Tg)n
Ta có: D2015 = D2014(1 + Tg)1 → D2014 = D2015/(1 + Tg)1
D2014 = D2015/(1 + Tg)1 = 7346/(1 + 0,012)
D2014 = 7258,9 (triệu người).
Như vậy, dân số năm 2014 là 7258,9 triệu người.
Luyện tập
Học xong bài này các em cần:
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và gia tăng cơ học (xuất cư, nhập cư).
- Trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế; phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
- Phân tích được biểu đồ, số liệu thông kê về dân số; xử lí số liệu.
3.1. Trắc nghiệm Bài 19 Địa lí 10 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Việt Nam có tỷ suất sinh là 16%o và tỉ suất tử là 5%o, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là bao nhiêu?
- A. 1,1%
- B. 1,4%
- C. 1,2%
- D. 1,3%
-
- A. Điều kiện đất, khí hậu, sông ngòi thuận lợi
- B. Chính sách phát triển dân số từng thời kì
- C. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên ở nhiều nước
- D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật
-
- A. Gia tăng tự nhiên giảm
- B. Tỉ lệ tử vong giảm
- C. Tỉ lệ tử vong tăng
- D. Tỉ lệ sinh giảm
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 19 Địa lí 10 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 19 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 76 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi trang 76 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục I.2 trang 77 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II trang 77 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục III trang 79 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 79 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 79 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 79 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 1 trang 64 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 2 trang 65 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 3 trang 65 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 4 trang 66 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 5 trang 66 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu hỏi 6 trang 67 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 19 Địa lí 10 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247