Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 20 Cơ cấu dân số giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 80 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cơ cấu dân số có những loại nào? Mỗi loại cơ cấu dân số có những đặc điểm gì nổi bật? Vì sao cơ cấu dân số khác nhau giữa các quốc gia?
-
Câu hỏi trang 80 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào bảng 20.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày quan niệm cơ cấu dân số theo giới.
- Nhận xét tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020.
Bảng 20.1. Tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân của các châu lục, năm 1950 và 2020
(Đơn vị: %)
-
Câu hỏi trang 81 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Cho biết thế nào là cơ cấu dân số theo tuổi.
- Trình bày các cách phân chia cơ cấu dân số theo tuổi.
-
Câu hỏi trang 82 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào bảng 20.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Lấy ví dụ minh họa.
-
Câu hỏi trang 83 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Cho ví dụ minh họa.
-
Luyện tập trang 83 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào bảng 20.2, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019.
-
Vận dụng trang 83 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy thu thập thông tin về cơ cấu dân số theo lao động ở Việt Nam. Nhận xét và giải thích những thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao động nước ta những năm gần đây.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 68 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1.1: Cơ cấu dân số được chia thành hai loại chính là
A. Cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ văn hoá.
B. Cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.
C. Cơ cấu lao động và cơ cấu theo trình độ văn hoá.
D. cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.
1.2: Cơ cấu dân số theo tuổi là
A. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
B. tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
C. tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo một nhóm tuổi nhất định.
D. tập hợp nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
1.3: Một nước có tỉ lệ dân số theo nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm từ 35% trở lên, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm không quá 7% số dân cả nước thì được coi là nước có cơ cấu dân số
A. trẻ
B. già.
C. ổn định.
D. vàng.
1.4: Kiểu tháp dân số nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số già?
A. Hình a
B. Hình b.
C. Hình c.
D. Cả a, b, c đều sai.
1.5: Loại cơ cấu dân số nào thể hiện được trình độ dân trí và học vấn của dân cư ở một quốc gia?
A. Cơ cấu dân số theo lao động.
B. Cơ cấu dân số theo giới.
C. Cơ cấu dân số theo tuổi.
D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B.
-
Giải Câu hỏi 3 trang 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào bảng 20.1 trong SGK, em hãy nhận xét cơ cấu dân số theo giới của các châu lục năm 1950 và 2020.
-
Giải Câu hỏi 4 trang 69 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho bảng số liệu:
Bảng 20.1. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một số quốc gia năm 2019
(Đơn vị: %)
Quốc gia
Khu vực
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Hoa Kỳ
1,4
19,9
78,7
Liên bang Nga
5,8
26,8
67,4
Việt Nam
37,2
27,4
35,4
a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Việt Nam, năm 2019.
b. Nhận xét.
-
Giải Câu hỏi 5 trang 70 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho bảng số liệu 20.2, em hãy tính cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam để hoàn thành bảng bên dưới.
Cơ cấu dân số theo giới tương ứng với 3 nhóm tuổi của Việt Nam
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
-
Giải Câu hỏi 6 trang 71 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy thu thập thông tin về một trong các loại cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, theo lao động và theo trình độ văn hoá tại tỉnh, thành phố em đang sinh sống.