Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 431348
Xác định: Quá trình trùng hợp polipeptit thành axit amin được gọi là gì?
- A. Phiên mã
- B. Dịch mã
- C. Phiên mã ngược
- D. Dịch mã ngược
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 431349
Cho biết: Phần nào của proteasome nhận ra một loại protein polyubiquitinated?
- A. đơn vị con alpha
- B. đơn vị con beta
- C. đơn vị con gamma
- D. giới hạn cuối
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 431441
Chọn ý đúng: Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác
- A. Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
- B. Quá trình đột biến trên có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
- C. Giao tử AaB và b có thể được tạo ra với tỉ lệ mỗi loại là 0,075
- D. Quá trình giảm phân tạo ra tối đa 2 kiểu giao tử đột biến AaB và b
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 431442
Cho biết: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AbD}}{{abd}}\)giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 431443
Chọn ý đúng: Một cơ thể có kiểu gen Aa \(\frac{{Bd}}{{bD}}\), xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?
- A. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
- B. Tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- C. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- D. Có thể tạo ra duy nhất 1 loại giao tử
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 431444
Đâu là ý đúng: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb//bD xảy ra đột biến ở kỳ sau giảm phân I khi cặp Aa không phân ly, xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có
- A. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó chỉ có 2 tinh trùng có kiểu gen bình thường.
- B. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó cả 4 tinh trùng đều có thừa gen so với tinh trùng bình thường.
- C. 4 tinh trùng thuộc 2 loại khác nhau, trong đó 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng có kiểu gen lệch bội.
- D. 4 tinh trùng thuộc 4 loại trong số 8 loại có thể tạo ra và đều lệch bội.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 431445
Đâu là ý đúng: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB hoán vị gen xảy ra giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỷ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào nói trên là:
- A. 4 loại với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1
- B. 4 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số HVG
- C. 2 loại với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số HVG
- D. 2 loại với tỷ lệ 1 : 1
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 431446
Cho biết: Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyêt, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen
- A. 42
- B. 24
- C. 18
- D. 56
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 431447
Đâu là ý đúng: Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong ba tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?
- A. 1AaB :1b :2AB :2ab :2Ab :2aB.
- B. 1AaB:1b:1AB:1ab:1Aab:1B.
- C. 2AaB :2b :1AB :1ab :1Ab :1aB.
- D. 1AaB :1b :1AB :1ab :1Ab :1aB.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 431448
Cho biết ý nào đúng: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là?
- A. 1 : 1
- B. 3 : 1
- C. 2 : 2 : 1 : 1
- D. 5 : 5 : 3 : 3
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 431449
Đâu là ý đúng: Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂Aabb x ♀aaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực (n + 1) với giao tử cái (n + 1) sẽ tạo ra thể ba kép có kiểu gen là:
- A. AaaBBb hoặc aaabbb.
- B. AaaBbb hoặc Aaabbb
- C. AAaBbb hoặc aaaBbb
- D. AaaBBb hoặc Aaabbb.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 431450
Chọn ý đúng: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen BbDd giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 loại tinh trùng là Bd. Tỉ lệ giao tử bd được tạo ra trong quá trình đó là?
- A. 0% hoặc 50%
- B. 0%
- C. 50%
- D. 25%
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 431451
Đâu là ý đúng: Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là:
- A. 2,25%
- B. 72%
- C. 9%
- D. 4,5%
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 431452
Đâu là ý đúng: Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen AaBbDd\({Eh \over eH}\) giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các lọai giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là:
- A. 16
- B. 10
- C. 32
- D. 8
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 431453
Xác định ý đúng: Một cơ thể có kiểu gen Aa\( {Bd\over bD}\) , xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?
- A. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
- B. Tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
- C. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
- D. Có thể tạo ra duy nhất 1 loại giao tử.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 431454
Chọn ý đúng: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là?
- A. 24
- B. 8
- C. 12
- D. 6
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 431455
Xác định: Một tế bào sinh dục có kiểu gen Aaa (2n +1) thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là?
- A. 1 A: 2 a: 2 Aa: 1 aa.
- B. 1 Aa: 1 aa.
- C. 1 A: 1 aa.
- D. 1 A: 2 a.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 431456
Chọn ý đúng: Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể?
- A. Di truyền phân li độc lập với nhau.
- B. Là những gen cùng alen với nhau.
- C. Luôn cùng quy định một tính trạng
- D. Di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 431457
Đâu là ý đúng: Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp NST: cặp số 1 chứa cặp gen Aa; cặp số 2 chứa cặp gen bb. Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb với nhau, F1 xuất hiện các kiểu gen AAabb, AAAbb, Aaabb, Abb, abb. Biết quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Ở giới cái đã xảy ra hiện tượng
- A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I.
- B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
- C. tất cả các tế bào có cặp NST số 1 rối loạn trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường.
- D. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 431458
Chọn ý đúng: Nếu các gen phân li độc lập, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb có thể sinh ra số loại giao tử tối đa là?
- A. 4
- B. 2
- C. 8
- D. 16
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 431459
Đâu là ý đúng: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trinh giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST sô 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra binh thường; các tế bào còn lại giảm phân binh thường. Theo lí thuyết, trong tổng sô giao tử được tạo thành từ quá trinh trên thi sô giao tử có 5 NST chiếm ti lệ
- A. 1%.
- B. 0,5%.
- C. 0,25%.
- D. 2%.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 431460
Đâu là ý đúng: Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
- A. Trong giảm phân II ở bố, tất cả các cặp NST không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
- B. Trong giảm phân II ở mẹ, tất cả các cặp NST không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
- C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
- D. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 431461
Đâu là ý đúng: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEEgg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 431462
Chọn ý đúng: Phép lai nào sau đây cho đời con có 8 kiểu gen?
- A. AaBbXDXd X aaBbXDY.
- B. AaBbXDXd X AaBbXDY.
- C. AaBBXDXd X aabbXDY.
- D. AaBBXDXD X aabbXdY.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 431463
Xác định ý đúng: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb X aaBB cho đời con có
- A. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
- B. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- C. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 431464
Ý nào đúng: Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 2 cặp gen?
- A. AaBbDdEe.
- B. AaBBddEe.
- C. AaBBddEE.
- D. AaBBDdEe.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 431465
Đâu là ý đúng: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?
- A. aaBB X aaBb.
- B. aaBb X Aabb.
- C. AaBB X aaBb.
- D. AaBb X AaBb.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 431466
Đâu là ý đúng: Tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo ra các giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống thuần chủng?
- A. 4
- B. 16
- C. 8
- D. 1
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 431467
Đâu là ý đúng: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AaBbDDEEFF tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử (kiểu tổ hợp) tối đa là?
- A. 32
- B. 64
- C. 128
- D. 16
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 431468
Đâu là ý đúng: Quy luật phân ly độc lập giải thích cho hiện tượng ?
- A. Hoán vị gen.
- B. Đột biến gen.
- C. Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối.
- D. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 431469
Cho biết: Một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là?
- A. 3/16.
- B. 1/16.
- C. 9/16.
- D. 2/16.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 431470
Cho biết: Cá thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân sinh ra tối đa số loại giao tử là?
- A. 4
- B. 16
- C. 12
- D. 8
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 431471
Xác định: Biết một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x AaBbDd, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là bao nhiêu?
- A. 27/64
- B. 1/64
- C. 9/64
- D. 48/64
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 431472
Đâu là ý đúng: Theo lí thuyết thì cơ thể có n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số giao tử của cơ thể tạo ra là?
- A. 2n.
- B. 3n.
- C. n.
- D. 2n.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 431473
Đâu là ý đúng: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen?
- A. AabbDD.
- B. AaBbDd.
- C. AAbbDD.
- D. AaBbDD.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 431474
Chọn ý đúng: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1?
- A. AAbb x AaBb.
- B. AaBb x AaBb.
- C. AaBb x Aabb.
- D. aaBb x aaBb.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 431475
Đâu là ý đúng: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe × AabbddEe loại cá thể có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội chiếm tỉ lệ?
- A. 15/64.
- B. 63/64.
- C. 255/256.
- D. 1/64.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 431476
Xác định ý đúng: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
- A. 81/256
- B. 27/128
- C. 7/32
- D. 9/64
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 431477
Cho biết: Ở đậu Hà Lan, cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, F2 gồm?
- A. 100% cây hoa đỏ
- B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng,
- C. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
- D. 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa trắng.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 431478
Cho biết ý đúng: Nuôi cấy hạt phấn của cơ thể AaBbDDEe. Sau đó lưỡng bội hóa thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới?
- A. 16 giống.
- B. 8 giống
- C. 4 giống.
- D. 1 giống.