Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 201701
Đai nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Nhiệt độ trung bình tháng trên 250 C.
- B. Gồm đất đồng bằng và đất đồi núi thấp.
- C. Nằm ở độ cao 600 – 700m lên đến 2600m.
- D. Có các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa , rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 201703
Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm?
- A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai.
- C. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình.
- D. Đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 201709
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực ở nước ta chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là?
- A. Đông Bắc.
- B. Tây Nguyên.
- C. Bắc Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Hồng
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 201710
Điểm cực Tây phần đất liền kinh độ 102009’Đ thuộc khu vực nào?
- A. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Điện Biên.
- B. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
- C. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Lai Châu.
- D. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 201712
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, đảo lớn nhất nước ta là?
- A. Hòn Tre.
- B. Phú Quốc.
- C. Bạch Long Vĩ.
- D. Lí Sơn
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 201714
Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì?
- A. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
- C. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 201791
Cho biểu đồ: CHO BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM
CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của một số địa điểm trên?
- A. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có lượng bốc hơi cao nhất.
- B. Hà Nội là nơi có lượng cân bằng ẩm cao nhất.
- C. Hà Nội là nơi có lượng mưa, cân bằng ẩm cao nhất.
- D. Huế là nơi có lượng mưa và lượng bốc hơi cao nhất.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 201802
Giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc địa hình có điểm giống nhau là?
- A. có nhiều dãy núi cao đồ sộ xen kẽ là các cao nguyên đá vôi.
- B. hướng núi vòng cung.
- C. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
- D. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 201805
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết những tỉnh nào ở nước ta nằm ở ngã ba biên giới?
- A. Gia Lai, Điện Biên
- B. Lai Châu, Quảng Nam.
- C. Kon Tum, Điện Biên.
- D. Gia Lai, Điện Biên.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 201807
Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ?
- A. nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn.
- B. từ sông Mã tới dãy Bạch Mã.
- C. nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
- D. dãy Hoành Sơn tới dãy Bạch Mã.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 201813
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh?
- A. Kiên Giang.
- B. Tiền Giang.
- C. An Giang.
- D. Đồng Nai.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 201815
Địa hình có sự bất đối xứng rõ nét ở hai sườn đông - tây là đặc điểm của vùng núi nào sau đây?
- A. Trường Sơn Bắc.
- B. Trường Sơn Nam.
- C. Tây Bắc.
- D. Đông Bắc.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 201817
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA HOA KÌ,
GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 (%)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì, giai đoạn 2000 – 2014.
- A. Nhóm tuổi dưới 15 đang giảm, nhóm tuổi trong tuổi lao động có xu hướng tăng.
- B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Hoa Kì không có sự thay đổi trong giai đoạn trên.
- C. Nhóm tuổi dưới 15 và từ 15 - 64 giảm và nhóm tuổi từ 65 trở lên tăng.
- D. Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm, nhóm tuổi trên 65 tuổi tăng nhanh.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 201818
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm
Nhiệt độ trung
bình tháng I (oC)
Nhiệt độ trung bình tháng VII (oC)
Nhiệt độ trung bình năm (oC )
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
Tp. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
26,9
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?
- A. Nhiệt độ trung bình tháng I ít chênh lệch giữa miền Nam-Bắc.
- B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
- C. Nhiệt độ trung bình tháng VII tăng dần từ Bắc vào Nam.
- D. Nhiệt độ trung bình tháng I giảm dần từ Bắc vào Nam.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 201821
Vùng núi nào ở nước ta có cấu trúc địa hình như sau: phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là các dãy núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các thung lũng xen kẽ là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi.
- A. Đông Bắc.
- B. Trường Sơn Nam.
- C. Trường Sơn Bắc.
- D. Tây Bắc.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 201822
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là?
- A. vùng trong đê.
- B. rìa phía tây và tây bắc.
- C. các ô trũng ngập nước.
- D. vùng ngoài đê.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 201826
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 14 cho biết đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi nào của nước ta?
- A. Trường Sơn Bắc.
- B. Đông Bắc.
- C. Trường Sơn Nam.
- D. Tây Bắc.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 201828
Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
- A. Diện tích vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
- B. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông mở rộng.
- C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
- D. Thềm lục địa miền trung thu hẹp tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 201843
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do?
- A. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân.
- B. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để.
- C. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.
- D. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 201844
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với hai vành đai sinh khoáng nên nước ta có?
- A. nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ.
- B. nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
- C. nhiều bão và lũ lụt, hạn hán.
- D. tài nguyên khoáng sản phong phú.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 201846
Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ số 7, điều này có ý nghĩa:
- A. Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng.
- B. Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.
- C. Thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.
- D. Thuận tiện cho việc tính giờ của các địa phương.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 201847
Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là?
- A. sạt lở bờ biển.
- B. Bão
- C. triều cường.
- D. nạn cát bay.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 201848
Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do?
- A. sông ở đây có lượng phù sa nhỏ.
- B. thềm lục địa ở khu vực này hẹp.
- C. có nhiều cồn cát, đầm phá.
- D. có nhiều dãy núi ăn lan ra sát biển.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 201849
Vùng núi Tây Bắc có vị trí?
- A. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- B. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.
- C. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng.
- D. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 201850
Ở nước ta loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là?
- A. đất phèn, đất mặn.
- B. đất feralit.
- C. đất cát, đất pha cát.
- D. đất phù sa ngọt.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 203731
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết hai tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long giáp Campuchia là?
- A. Tiền Giang, Bạc Liêu.
- B. Vĩnh Long, Hậu Giang.
- C. Trà Vinh, Bến Tre.
- D. Long An, Kiên Giang.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 203732
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu – đông tiêu biểu ở nước ta là?
- A. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang.
- B. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn.
- C. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau.
- D. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 203735
Vào mùa đông, miền Bắc nước ta vẫn còn có những ngày trời nắng, thời tiết ổn định nhiệt độ cao do hoạt động của loại gió nào sau đây?
- A. Gió mùa Đông Bắc.
- B. Gió mùa Tây Nam.
- C. Tín phong bán cầu Bắc.
- D. Gió Mậu dịch.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 203737
Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về chiều dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là?
- A. Trung Quốc, Campuchia, Lào.
- B. Lào, Campuchia, Trung Quốc.
- C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- D. Lào, Trung Quốc, Campuchia.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 203738
Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng:
- A. vùng biển tiếp giáp với đất liền phía trong đường cơ sở.
- B. vùng biển bao gồm nội thủy và lãnh hải.
- C. thềm lục địa phía ngoài đường cơ sở.
- D. phía trong của lãnh hải và vùng thềm lục địa.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 203742
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
- A. Địa hình cắt xẻ mạnh và có lượng mưa lớn.
- B. Lượng mưa lớn và nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
- C. Lượng mưa lớn và có sự phân hóa rõ rệt theo mùa.
- D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 203744
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là?
- A. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ.
- B. đất phèn, đất feralit trên đá badan.
- C. đất xám trên phù sa cổ, đất feratlit trên đá vôi.
- D. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 203746
Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở?
- A. Sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình.
- B. Xâm thực mạnh tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.
- C. Sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…
- D. Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 203749
Địa hình bán bình nguyên ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Tây Nguyên.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 203752
Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- B. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.
- C. Là biển có diện tích không phải là lớn.
- D. Phía tây và tây nam được bao bọc bởi các đảo.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 203756
Nhân tố nào sau đây gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch, công nghiệp khai khoáng ở nước ta?
- A. Tính thất thường của chế độ nhiệt.
- B. Độ ẩm của không khí cao.
- C. Sự phân mùa khí hậu.
- D. Sự phân mùa của chế độ nước sông
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 203759
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với Trung Quốc?
- A. Cao Bằng.
- B. Hà Giang.
- C. Điện Biên.
- D. Sơn La.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 203761
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Năm
Nước
2000
2005
2010
2015
2017
An-giê-ri
2,4
5,9
3,6
3,7
1,3
CH Công-gô
8,2
7,8
8,8
2,6
-3,1
Ga-na
3,7
5,9
7,9
2,2
8,1
Nam Phi
3,5
5,3
3,0
1,2
1,4
Thế giới
4,0
3,8
4,3
2,8
3,1
(Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong sách giáo khoa môn Địa lí).
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng nhất về tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước và thế giới qua các năm?
- A. Tốc độ tăng GDP của thế giới tăng nhanh nhưng không ổn định.
- B. Nam Phi có tốc độ tăng GDP nhanh nhất trong số các nước trên.
- C. Tốc độ tăng GDP của thế giới và các nước trên không ổn định.
- D. Tốc độ tăng GDP của một số nước trên gần đây có xu hướng tăng.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 203764
Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nền nhiệt độ trung bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là?
- A. dưới 180C.
- B. từ 200 – 240C.
- C. dưới 130C.
- D. trên 240C.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 203766
Nước ta có 3260 km đường bờ biển kéo dài từ?
- A. Móng Cái đến Hà Tiên.
- B. Quảng Ninh đến Kiên Giang.
- C. Quảng Ninh đến Hà Tiên.
- D. Móng Cái đến Kiên Giang.