Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 88429
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
- A. 3,36.
- B. 1,12.
- C. 4,48.
- D. 2,24.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 88431
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
- A. Toluen.
- B. Etilen.
- C. Metan.
- D. Benzen.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 88434
Thành phần chính của quặng photphorit là
- A. CaHPO4.
- B. Ca(H2PO4)2.
- C. Ca3(PO4)2.
- D. NH4H2PO4.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 88437
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
- A. NaCl.
- B. C6H12O6.
- C. HF.
- D. H2O.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 88438
Điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
- A. Glyxin.
- B. Etylamin.
- C. Gly-Ala.
- D. Anilin.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 88440
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
- A. W.
- B. Ag.
- C. Au.
- D. Cr.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 88443
Số oxi hóa của nitơ trong HNO3 là
- A. +3.
- B. +2.
- C. +4.
- D. +5.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 88445
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
- A. thủy luyện.
- B. điện phân dung dịch.
- C. nhiệt luyện.
- D. điện phân nóng chảy.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 88448
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y trong phòng thí nghiệm:
Chất Y không thể là
- A. Metyl axetat.
- B. Etyl axetat.
- C. Glucozơ.
- D. Isoamyl axetat.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 88450
Dung dịch chất nào sau đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa trắng?
- A. AlCl3.
- B. Ca(HCO3)2.
- C. H2SO4.
- D. FeCl3.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 88452
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
- A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
- B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
- C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
- D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 88455
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
- A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
- B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
- C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
- D. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 88457
Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
- B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
- C. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
- D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 88458
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại nào dưới đây?
- A. Pb.
- B. Au.
- C. Zn.
- D. Ag.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 88459
Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử etilen là
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 6
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 88462
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
- A. Cu + 2FeCl3(dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2.
- B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
- C. H2 + CuO → Cu + H2O.
- D. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 88466
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 88469
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
- A. poliacrilonitrin.
- B. poli(metyl metacrylat).
- C. polistiren.
- D. poli(etylen terephtalat).
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 88473
Công thức hóa học của chất béo có tên gọi tristearin là
- A. (C15H31COO)3C3H5.
- B. (C17H33COO)3C3H5.
- C. (C17H31COO)3C3H5.
- D. (C17H35COO)3C3H5.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 88481
Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ.
- B. Trong phân tử valin có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH.
- C. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
- D. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 88485
Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 22,8 gam muối. Giá trị của m là
- A. 22,1.
- B. 21,8.
- C. 21,5.
- D. 22,4.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 88491
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 43,0 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là
- A. 17,76.
- B. 23,28.
- C. 15,52.
- D. 26,64.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 88492
Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: metyl amin; glyxin; lysin; axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
- A. 4
- B. 1
- C. 3
- D. 2
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 88496
Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch X, thu được 75 gam muối khan. Giá trị của V là
- A. 2,240.
- B. 2,688.
- C. 2,480.
- D. 2.016.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 88499
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 5,28.
- B. 4,32.
- C. 4,64.
- D. 4,8.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 88500
Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch HCl 0,48M vào 150 ml dung dịch gồm KOH 0,14M và K2CO3 0,08M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
- A. 268,8.
- B. 336,0.
- C. 224,0.
- D. 179,2.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 88502
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Công thức phân tử của X là
- A. CH4O.
- B. C3H8O.
- C. C3H6O.
- D. C2H6O.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 88504
Dung dịch X (chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Dung dịch X trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
- A. 200.
- B. 250.
- C. 350.
- D. 300
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 88506
Khi cho triglixerit X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa các giá trị của V, a và b là
- A. V = 22,4(b + 3a).
- B. V = 22,4 (4a – b).
- C. V = 22,4(b + 6a).
- D. V = 22,4(b + 7a).
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 88509
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Nước Br2 Kết tủa trằng Z NaHCO3 Có khí thoát ra T Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng bạc Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
- A. Hồ tinh bột, anilin, axit axetic, metyl fomat.
- B. Hồ tinh bột, metyl fomat, axit axetic, anilin.
- C. Hồ tinh bột, anilin, metyl fomat, axit axetic.
- D. Anilin, hồ tinh bột, axit axetic, metyl fomat.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 88512
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
Giá trị của m là
- A. 99,00.
- B. 47,15.
- C. 49,55.
- D. 56,75.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 88515
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y làm ba phần bằng nhau:
- Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần một đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 100 ml.
- Cho từ từ 450 ml dung dịch HCl 1M vào phần hai, thu được 3a gam kết tủa.
- Cho từ từ 750 ml dung dịch HCl 1M vào phần ba, thu được a gam kết tủa.
Giá trị của m là
- A. 36,90.
- B. 28,50.
- C. 40,65.
- D. 44,40.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 88517
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
- A. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
- B. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng.
- C. Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch HCl.
- D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 88518
Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
- A. 5,60.
- B. 4,48.
- C. 8,96.
- D. 2,24.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 88520
Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Số mol của Y trong 11,26 gam X là
- A. 0,03 mol.
- B. 0,04 mol.
- C. 0,05 mol.
- D. 0,02 mol.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 88522
M là hỗn hợp gồm ancol X; axit cacboxylic Y (X, Y đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo bởi X, Y. Chia một lượng M làm hai phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hết phần 1 thu được 55,275 gam CO2 và 25,425 gam H2O.
+ Xà phòng hóa phần 2 bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được ancol X và muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T được 15,9 gam Na2CO3 và 46,5 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Oxi hóa lượng ancol X thu được ở trên bằng lượng dư CuO, đun nóng được anđehit P. Cho P tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 153,9 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 33%.
- B. 63%.
- C. 59%.
- D. 73%.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 88524
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
- A. 50,63%.
- B. 61,70%.
- C. 44,61%.
- D. 34,93%.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 88525
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
- A. 4
- B. 3
- C. 5
- D. 2
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 88526
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu (dư) vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 (dư) vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl3.
(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng H2O (dư).
(f) Sục khí Cl2 (dư) vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa một muối tan là
- A. 3
- B. 5
- C. 4
- D. 6
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 88527
Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol của Fe trong X là
- A. 40%.
- B. 60%.
- C. 25%.
- D. 12%.