Câu hỏi (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 105922
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ?
- A. Thủy ngân.
- B. Vàng.
- C. Đồng.
- D. Nhôm.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 105923
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 105924
Sự tăng nồng độ chất nào sau đây trong không khí gây ra hiệu ứng nhà kính?
- A. P2O5.
- B. NH3.
- C. SO2.
- D. CO2.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 105925
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được sản phẩm là
- A. CH3COONa và CH3CHO.
- B. CH3COOH và CH3CHO.
- C. HCOONa và C2H5OH.
- D. CH3COONa và C2H5OH.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 105926
Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- A. FeCl3.
- B. ZnCl2.
- C. MgCl2.
- D. NaCl.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 105927
Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X),ngoài các α-aminoaxit còn thu được các đipeptit: Gly-Ala;Phe-Val; Ala-Phe.Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?
- A. Gly-Ala-Val-Phe.
- B. Gly-Ala-Phe-Val.
- C. Ala-Val-Phe-Gly.
- D. Val-Phe-Gly-Ala.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 105928
Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì được kết tủa?
- A. HCl.
- B. NaCl.
- C. AlCl3.
- D. CuCl2.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 105929
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.
- B. Cr phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng,đun nóng,không có không khí tạo ra muối Cr(III).
- C. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH.
- D. CrO3 là một oxit axit.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 105930
Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành tơ olon?
- A. vinyl axetat.
- B. etanol.
- C. axetilen.
- D. acrilonitrin.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 105931
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng điện phân nóng chảy?
- A. Mg.
- B. Ag.
- C. Fe.
- D. Cu.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 105932
Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng
- A. kim loại Na.
- B. Cu(OH)2.
- C. dung dịch Br2.
- D. dung dịch AgNO3/NH3.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 105933
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion nào sau đây?
- A. Mg2+, Ca2+
- B. Cu2+, K+
- C. Fe2+, K+
- D. Fe2+, Na+
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 105934
Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là
- A. 13,6 gam.
- B. 27,2 gam
- C. 14,96 gam.
- D. 20,7 gam.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 105935
Cần bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3?
- A. 12,3 gam.
- B. 23,1 gam
- C. 21,3 gam
- D. 13,2 gam.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 105936
Cho các chất sau:etyl amin, alanin,anilin,natriphenolat ,phenol.Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
- A. 4
- B. 2
- C. 5
- D. 3
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 105937
Lên men 18 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, giả sử hiệu suất phản ứng 100%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
- A. 8,96.
- B. 2,24. .
- C. 4,48.
- D. 1,12
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 105938
Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol HCl. Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam?
- A. 28,4g.
- B. 19,1g.
- C. 12,95g.
- D. 25,9g.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 105939
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X:
Hình vẽ trên minh họa điều chế khí Y nào sau đây?
- A. Cl2.
- B. O2.
- C. HCl.
- D. NH3...
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 105940
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
- A. HF.
- B. CH3COOH..
- C. NH3.
- D. HCl.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 105941
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
- A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
- B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
- C. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
- D. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 105942
Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hoá học sau: X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2 và Y + XCl2 → YCl2 + X. Phát biểu đúng là
- A. ion Y3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion X2+.
- B. kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
- C. kim loại X khử được ion Y2+.
- D. ion Y2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion X2+.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 105943
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T
(c) Z + dd AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dd AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
- A. HCOONH4 và CH3COONH4.
- B. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
- C. HCOONH4 và CH3CHO.
- D. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 105944
Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + 2HCl(loãng) → RCl2 + H2
2R + 3Cl2 → 2RCl3
R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O
Kim loại R là
- A. Al.
- B. Cr.
- C. Fe.
- D. Mg.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 105945
Có thể tổng hợp polime CH2 – CH(CH3) – CH(C6H5) - CH2 n từ các monome nào dưới đây?
- A. 2 - metyl - 3 - phenyl butan.
- B. propilen và stiren.
- C. isopren và toluen.
- D. 2 - metyl - 3 - phenyl but- 2- en.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 105946
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 23,64.
- B. 21,92.
- C. 39,40.
- D. 15,76.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 105947
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
- A. 0,20.
- B. 0,15.
- C. 0,30.
- D. 0,18.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 105948
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
- A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
- B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
- C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
- D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 105949
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, frutozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
- A. 5
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 105950
Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục từ từ khí CO2 đến dư vảo dung dịch X, thu được kết tủa là
- A. MgCO3.
- B. CaCO3.
- C. Al(OH)3.
- D. Mg(OH)2.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 105951
Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan ?
- A. 4
- B. 3
- C. 6
- D. 5
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 105952
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là
- A. 0,5
- B. 1
- C. 2
- D. 1,5
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 105953
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nhochín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axitbéo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phânnhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng tháirắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiềufructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
- A. 5
- B. 3
- C. 6
- D. 4
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 105954
Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2(đktc). Thời gian đã điện phân là:
- A. 2895 giây.
- B. 3860 giây.
- C. 4825 giây.
- D. 5790 giây.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 105956
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z được tạo bởi X, Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 4,032 lít O2 (đktc), thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Đun nóng m gam E với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
- A. CH3COOH.
- B. HCOOH.
- C. C2H5COOH.
- D. C3H7COOH.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 105958
Hòa tan hết hỗn hợp Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là
- A. 1,344.
- B. 2,24.
- C. 1,792.
- D. 2,016.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 105960
Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất có khối lượng 2,76 gam và hỗn hợp T gồm ba muối. Trị số của m là:
- A. 8
- B. 12
- C. 6
- D. 10
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 105962
Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:
- A. 27,96.
- B. 36,04.
- C. 31,08.
- D. 29,34.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 105963
Hóa hơi hoàn toàn 20,68 gam hỗn hợp X chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích chiếm 4,48 lít (đktc). Nếu đun nóng 20,68 gam X trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA< MB). Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 anken, đem đốt cháy hỗn hợp 2 anken này cần 0,78 mol O2. Tỉ lệ gần nhất của a : b là:
- A. 0,8
- B. 0,9.
- C. 1,0.
- D. 1,1.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 105964
Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
- A. 20,5%.
- B. 22,5%.
- C. 18,5%.
- D. 25,5%.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 105965
Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit no mạch hở (chỉ có 1nhóm–COOH và 1 nhóm –NH2) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết b–c=1/2 Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là:
- A. 30,2.
- B. 60,4.
- C. 38,2.
- D. 76,4.