Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 50183
Căn bậc hai số học của 0,49 là
- A. 0,7
- B. -0,7
- C. \( \pm 0,7\)
- D. 0,49
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 50184
Để \(\sqrt { - 2x + 3} \) xác định khi :
- A. \(x \ge \frac{3}{{ - 2}}\)
- B. \(x \le \frac{3}{2}\)
- C. \(x \ge \frac{3}{2}\)
- D. \(x \le \frac{{ - 3}}{2}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 50186
Rút gọn biểu thức \(\sqrt {{{(3 - \sqrt 2 )}^2}} \) bằng
- A. \(3 - \sqrt 2 \)
- B. \(\sqrt 2 - 3\)
- C. \( - 3 - \sqrt 2 \)
- D. Một kết quả khác
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 50187
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {10} \cdot \sqrt {40} \) bằng
- A. 400
- B. 40
- C. 20
- D. Một kết quả khác
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 50188
Kết quả rút gọn của biểu thức \(2\sqrt {3x} - 4\sqrt {3x} + 27 - 3\sqrt {3x} \) với \(x \ge 0\) là:
- A. 25
- B. \(5\sqrt {3x} \)
- C. - \(5\sqrt {3x} \)
- D. - \(5\sqrt {3x} \)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 50189
Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{{2 + \sqrt 3 }} + \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }}\) là:
- A. \(\frac{1}{2}\)
- B. 1
- C. 4
- D. -4
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 50190
Tam giác có độ dài các cạnh là: 2,5cm; 2cm; 1,5cm thì độ dài đường cao ứng với cạnh lớn nhất là:
- A. 1,5cm
- B. 2,7cm
- C. \( \approx \) 1,71cm
- D. 1, 2cm
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 50191
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, biết AC = 10cm, \(\widehat C = {45^0}\). khi đó độ dài cạnh AB bằng:
- A. 10cm
- B. 7cm
- C. 5cm
- D. Một kết quả khác
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 50192
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, biết AC = 18cm, AB = 21cm, khi đó số đo góc B bằng:
- A. 590
- B. 410
- C. 310
- D. 490
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 50193
Hàm số bậc nhất y = (m-2)x +3, đồng biến khi m :
- A. m = 2
- B. m < 2
- C. m > 2
- D. Không có giá trị m thỏa mãn
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 50194
Hai hàm số bậc nhất y = mx + 3 và y = (2m + 1)x – 5 là hai đường thẳng song song khi m bằng:
- A. m \( \ne \) 0
- B. m \( \ne \frac{{ - 1}}{2}\)
- C. m = -1
- D. m = \(\frac{1}{2}\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 50195
Gọi A là giao điểm của đồ thị hàm số y = x + 1 và y = -x + 3 . Tọa độ điểm A là
- A. (0; 1)
- B. (-1;0)
- C. (0;3)
- D. (1; 2)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 50196
Gọi giao điểm của hai đường thẳng y= x + 4 và y = -x + 2 với trục hoành theo thứ là A,B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C . Chu vi của \(\Delta ABC\) (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét) là
- A. 6cm
- B. 6 + 6\(\sqrt 2 \) cm
- C. 6 + 3\(\sqrt 2 \) cm
- D. 3\(\sqrt 2 \) cm
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 50197
Đồ thị hàm số y = ax + 3 đi qua điểm A(2;6) khi đó hệ số góc a bằng
- A. 2
- B. 6
- C. \(\frac{3}{2}\)
- D. Một kết quả khác
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 50198
Góc tạo bởi đường thẳng y = 2x +3 và trục Ox ( làm tròn đến phút) là:
- A. \({63^0}26'\)
- B. 300
- C. 600
- D. Một kết quả khác
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 50199
Cho đường tròn (O;5cm) dây AB = 8cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây AB là:
- A. 5cm
- B. 8cm
- C. 1cm
- D. 3cm
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 50200
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, Cho điểm A(3;4). Vị trí tương đối của đường tròn (A;3) và trục Ox là:
- A. Cắt nhau
- B. Không giao nhau
- C. Tiếp xúc nhau
- D. Trùng nhau
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 50201
Cho đường tròn (O;R), điểm A thuộc đường tròn. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với bán kính được gọi là:
- A. Cát tuyến
- B. Tiếp tuyến
- C. Cắt đường tròn
- D. Một kết quả khác
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 50202
Cho đường tròn tâm O bán kính OA và đường tròn đường kính OA. Vị trí tương đối của hai đương tròn là:
- A. Cắt nhau
- B. Không giao nhau
- C. Tiếp xúc ngoài
- D. Tiếp xúc trong
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 50203
Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số bậc nhất:
- A. y = 2x + 5
- B. y = 2(x +3) – (2x + 1)
- C. y = x2 + 5
- D. y = x2 – 2x -3