Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 467708
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, có các phát biểu sau:
(1) Mật độ cá thể của quần thể bị ảnh hưởng bởi mùa, năm hoặc điều kiện môi trường.
(2) Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
(3) Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trưởng thành có khả năng sinh sản sống trong một đơn vị thể tích hoặc diện tích.
(4)Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 467712
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng nào?
- A. Thực vật
- B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
- C. Động vật
- D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 467717
Nhận định nào là đúng về các bằng chứng giải phẫu so sánh?
- A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng giống nhau trên cơ thể, khác nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
- B. Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương đồng vì chúng không còn chức năng hoặc bị tiêu giảm chức năng
- C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự
- D. Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm vị trí khác nhau trên cơ thể, cùng nguồn gốc và thực hiện cùng một chức năng như nhau
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 467723
Quá trình nào say đây đã tạo nên các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy?
- A. Nhân đôi
- B. Trùng phân.
- C. Phiên mã
- D. Thủy phân
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 467727
Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào không đúng?
- A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái
- B. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái
- C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau
- D. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố sinh thái
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 467730
Thế nào là cách li sinh sản?
- A. Trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau
- B. Trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai
- C. Trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ
- D. Trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 467736
Đâu là đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật?
- A. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
- B. Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ ...
- C. Dáng đi thẳng
- D. Bộ não phát triễn hoàn thiện
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 467738
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là gì?
- A. Đột biến cấu trúc NST
- B. Biến dị cá thể
- C. Đột biến gen
- D. Đột biến số lượng NST
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 467739
Gai xương rồng và gai hoa hồng là bằng chứng về cơ quan nào?
- A. Cơ quan tương đồng
- B. Cơ quan thoái hóa
- C. Phôi sinh học
- D. Cơ quan tượng tự
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 467741
Tại sao trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép?
- A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
- B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
- C. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
- D. Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 467744
Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể sẽ ra sao?
- A. Mức sinh sản của quần thể và tỉ lệ sống sót của các con non đều giảm
- B. Kích thuớc quần thể tăng lên nhanh chóng
- C. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau
- D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 467747
Nội dung nào không đúng khi nói về tỷ lệ giới tính trong quần thể?
- A. Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỷ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/ 1
- B. Nhìn vào tỷ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể
- C. Tỷ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi
- D. Tỷ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống … của quần thể
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 467748
Khi nói về diễn thế sinh thái, có tất cả bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi của các điều kiện tự nhiên của môi trường.
II. Giai đoạn cuối cùng trong diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã đa dạng phong phú nhất.
III. Cho dù điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh cũng không hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
IV. Mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật.
- A. 3
- B. 4
- C. 3
- D. 1
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 467749
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài nào sau đây?
- A. Động vật bậc cao
- B. Động vật
- C. Thực vật
- D. Có khả năng phát tán mạnh
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 467751
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh lượng cá thể.
(2) Trong điều kiện môi trường thuận lợi như có nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù,... sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
(3). Số lượng cá thể trong quần thể tăng lên cao, sau một thời gian, nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi sống chật chội,... dẫn tới cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm cho mức tử vong tăng và mức sinh sản giảm, đồng thời xuất cư cũng có thể tăng cao.
(4) Khi kích thước cá thể của quần thể ở mức trung bình thì khả năng tăng trưởng của quần thể ở mức thấp nhất.
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 467752
Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là gì?
- A. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
- B. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
- C. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
- D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 467755
Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về cách li địa lí?
- A. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
- B. Cách li địa lí là nhân tố làm thay đổi tần số alen, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- C. Cách li địa lí là tác nhân gây ra những biến đổi kiểu gen làm biến đổi kiểu hình cá thể
- D. Cách li địa lí là những trở ngại địa lí làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không giao phối được với nhau
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 467758
Khi nói về diễn thế nguyên sinh, không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật
- B. Được biến đổi qua các quần xã trung gian
- C. Gắn với diễn thế là sự thay đổi điều kiện môi trường
- D. Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã ổn định
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 467761
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
- A. (3) và (4)
- B. (1) và (2)
- C. (2) và (3)
- D. (1) và (4)
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 467765
Dạng biến động nào thuộc dạng biến động không theo chu kì?
- A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm châu chấu ở trên cánh đồng chết hàng loạt
- B. Cứ sau 5 năm số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do tăng nhiệt độ
- C. Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm
- D. Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 467768
Có các loại môi trường phổ biến nào?
- A. Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật
- B. Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong
- C. Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài
- D. Môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 467771
Cho các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Cây phong lan và cây thân gỗ;
(2) Chim mỏ đỏ và linh dương;
(3) Cá ép và cá lớn;
(4) Cây tầm gửi và cây cây gỗ;
(5) Cây nắp ấm và ruồi, muỗi;
(6) Hải quỳ và cua.
Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ khác loài?
- A. 1
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 467773
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về quá trình hình thành loài:
I. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh thái xảy ra với những loài có cùng khu vực địa lí.
II. Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển
III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật
IV. Hình thành loài bằng con đường cách ly tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 467776
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
I. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
II. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
III. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
IV. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 467780
Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất?
- A. Di – nhập gen
- B. Giao phối
- C. Chọn lọc tự nhiên
- D. Đột biến
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 467786
Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào thì kích thước của quần thể tăng lên?
- A. B + I > D + E
- B. B + I < D + E
- C. B + I = D + E
- D. B = D, I < E
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 467788
Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào đúng?
- A. Chỉ gặp ở các loài động, thực vật có khả năng phát tán mạnh
- B. Thường diễn ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
- C. Không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên
- D. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các alen mới làm phân hóa vốn gen của các quần thể bị chia cắt
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 467792
Cho các ví dụ sau:
I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 467797
Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức thường gặp ở loài nào dưới đây?
- A. Thực vật và động vật
- B. Thực vật và động vật ít di động
- C. Chỉ có ở thực vật bậc cao
- D. Gặp ở động vật bậc cao
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 467802
Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ gì?
- A. Cộng sinh
- B. Kí sinh -vật chủ
- C. Hợp tác
- D. Hội sinh
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 467812
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào đúng?
- A. Quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật
- B. Diễn ra chậm hơn các con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, tập tính hay sinh thái
- C. Bộ NST của loài mới này chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên hữu thụ
- D. Cải lai song nhị bội sinh ra từ cải bắp và cải củ của Kapetrenco có thể sinh sản hữu tính bình thường
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 467814
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sai?
- A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
- B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
- C. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
- D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 467820
Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động gì?
- A. Theo chu kì nhiều năm
- B. Không theo chu kì
- C. Theo chu kì mùa
- D. Theo chu kì tuần trăng
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 467823
Nội dung nào đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?
- A. Các nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
- B. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen
- C. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen
- D. Các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 467828
Về đặc trưng tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật, phát biểu nào đúng?
- A. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể
- B. Tỉ lệ giới tính của quần thể là tỉ lệ giữa nhóm tuổi sinh sản so với các nhóm tuổi khác
- C. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng cơ bản nhất vì ảnh hưởng đến khả năng sử dụng nguồn sống
- D. Tỉ lệ giới tính của quần thể phụ thuộc vào loài, được duy trì ổn định theo thời gian
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 467829
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
I. Trong diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
II. Trong diễn thế nguyên sinh, tính ổn định của quần xã ngày càng tăng.
III. Diễn thế thứ sinh chỉ xảy ra đối với quần xã trên cạn.
IV. Diễn thế thứ sinh không thể hình thành quần xã đỉnh cực
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 467839
Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do đâu?
- A. Có khả năng tiêu diệt các loài khác
- B. Sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
- C. Số lượng cá thể nhiều
- D. Số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 467845
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật lên cạn ở đại nào?
- A. Đại Cổ sinh
- B. Đại Trung sinh
- C. Đại Thái cổ
- D. Đại Nguyên sinh
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 467849
Loài A có bộ NST (2n = 20), loài B có bộ NST (2n = 18). Nội dung nào đúng khi nói về sự hình thành loài C được tạo ra từ quá trình lai xa và đa bội từ 2 loài A và B?
- A. Phương thức hình thành loài C có đặc điểm là diễn ra với tốc độ nhanh và không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
- B. Loài C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài A, B và tất cả các NST đều tồn tại theo cặp tương đồng
- C. Phương thức hình thành loài C xảy ra phổ biến ở thực vật, động vật và diễn ra với tốc độ nhanh
- D. Quá trình hình thành loài C không chịu tác động của nhân tố đột biến mà chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 467851
Tỉ lệ giới tính của quần thể không phụ thuộc vào nhân tố nào?
- A. Nhiệt độ
- B. Điều kiện dinh dưỡng
- C. Mật độ cá thể của quần thể
- D. Tập tính sinh sản của loài