Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 164721
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật …. Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức của axit benzoic là gì?
- A. CH3COOH
- B. C6H5COOH.
- C. HCOOH.
- D. HOOC-COOH.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 164727
Axit có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là chất nào?
- A. HCOOH.
- B. CH3COOH.
- C. HOOC-COOH.
- D. CH2=CHCOOH
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 164742
Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
- A. dd AgNO3/NH3, to.
- B. Cu(OH)2/OH-.
- C. H2/Ni, to.
- D. nước Br2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 164749
Số đồng phân este có CTPT C3H6O2 là bao nhiêu?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 164762
Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là bao nhiêu?
- A. 4
- B. 3
- C. 5
- D. 6
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 164779
Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là gì?
- A. CH3COOC2H5.
- B. HCOOC3H7.
- C. C3H7
- D. C2H5COOCH3
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 164789
Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là gì?
- A. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
- B. CH3OH < CH3COOH < C6H5
- C. HCOOH < CH3COOH < C2H5
- D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 164818
Cho các hợp chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là gì?
- A. 5 < 2 < 1 < 3 < 4.
- B. 5 < 1 < 3 < 2 < 4.
- C. 4 < 5 < 1 < 2 < 3.
- D. 1 <5 < 2 < 3 < 4.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 164831
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?
- A. Alanin.
- B. Axit 2-aminopropanoic
- C. Anilin
- D. Axit a-aminopropionic
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 164837
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
- A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
- B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
- C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
- D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 164853
Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo?
- A. C3H5(OCOC4H9)3.
- B. C3H5(OCOC13H31)3.
- C. C3H5(COOC17H35)3.
- D. C3H5(OCOC17H35)3.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 164900
Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH3, HCOOH, HCOONa tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
- A. 6
- B. 5
- C. 3
- D. 4
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 164906
Chất béo là trieste của chất nào?
- A. glixerol với axit béo.
- B. glixerol với axit hữu cơ.
- C. ancol với axit béo.
- D. glixerol với vô cơ.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 164922
Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được chất nào?
- A. 2 muối và 2 ancol.
- B. 1 muối và 2 ancol.
- C. 1 muối và 1 ancol.
- D. 2 muối và 1 ancol.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 164934
Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?
- A. Vinyl axetat là một este không no, đơn chức .
- B. Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen.
- C. Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol.
- D. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 164938
Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
- A. C2H5COOCH3
- B. HCOOC2H5
- C. CH3COOCH=CH2.
- D. CH2=CH-COOCH3
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 164948
Cho este phenyl axetat tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm những chất nào?
- A. CH3COOH và C6H5CH2
- B. CH3COOK và C6H5CH2OK.
- C. CH3COOK và C6H5
- D. CH3COOK và C6H5OK.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 164955
Khi xà phòng hóa tristearin bằng dd NaOH, thu được sản phẩm là gì?
- A. C15H31COONa và etanol.
- B. C17H35COOH và glixerol.
- C. C15H31COOH và glixerol.
- D. C17H35COONa và glixerol.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 164963
Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este?
- A. C2H2
- B. C3H5(OH)3
- C. C6H5OH
- D. C2H5OH
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 164975
Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là gì?
- A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
- B. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
- C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
- D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 164984
Ứng với công thức phân tử C4H9O2N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amino axit?
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 5
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 164991
Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là những chất nào sau đây?
- A. tinh bột, xenlulozơ.
- B. Saccarozơ, mantozơ.
- C. Fructozơ, glucozơ.
- D. Glucozơ, tinh bột.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 165000
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những dinh dưỡng cơ bản của con người.
- A. 5
- B. 6
- C. 3
- D. 4
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 165008
Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là bao nhiêu?
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 2
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 165018
Cho các chất: C6H5OH, C6H5Cl, CH3CH2OH, CH3COCH3, CH3OC2H5, CH3COONH4, H2NCH2COOH, CH3COOCH3, CH3COOH. Lần lượt đun nóng từng chất với dung dịch NaOH loãng. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 165024
Phân tử khối của triolein bằng bao nhiêu?
- A. 845.
- B. 890.
- C. 884
- D. 878
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 165031
Hai chất đồng phân của nhau là những chất nào sau đây?
- A. glucozơ và saccarozơ.
- B. fuctozơ và glucozơ
- C. fructozơ và saccarozơ.
- D. tinh bột và xenlulozơ
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 165040
Tìm câu phát biểu sai trong các phát biểu sau?
- A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc.
- B. Phân biệt tinh bột và saccarozơ bằng phản ứng tráng bạc.
- C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
- D. Phân biệt saccarozơ và glucozơ bằng Cu(OH)2/t°, OH-
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 165047
Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Số công thức cấu tạo thu gọn của các trieste có thể có của hai axit trên với glixerol là bao nhiêu?
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 165053
Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là gì?
- A. 26,73.
- B. 33,00.
- C. 25,46.
- D. 29,70.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 165058
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?
- A. 261,43 gam.
- B. 200,80 gam.
- C. 188,89 gam.
- D. 192,50 gam.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 165068
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là
- A. 30
- B. 15
- C. 17
- D. 34
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 165073
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là
- A. 6.75
- B. 13.5
- C. 10.8
- D. 7.5
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 165076
Lên men m gam glucozơ với hiệu suốt 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0.1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 25
- B. 12.96
- C. 6.25
- D. 13
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 165082
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 550
- B. 810
- C. 750
- D. 650
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 165094
Cho glucozơ lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
- A. 67,5 gam
- B. 96,43 gam
- C. 135 gam
- D. 192,86 gam
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 165099
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là
- A. HCOOCH2CH2CH2OCOH.
-
B.
HCOOCH2CH2OCOCH3.
- C. CH3COOCH2CH2OCOCH3
- D. HCOOCH2CH(CH3)OCOH
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 165108
Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
- A. 40 gam
- B. 38,2 gam
- C. 34,2 gam
- D. 42,2 gam
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 165110
Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là
- A. 50%
- B. 75%
- C. 66,67%
- D. 80%
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 165113
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH.
(2) Cho glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(3) Cho glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(4) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (xúc tác Ni).
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4