-
Câu hỏi:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Tính thể tích (lít) dd HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74, 25 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 80%.
- A. 90.07
- B. 59,25
- C. 47,99.
- D. 38,99.
Đáp án đúng: D
\({\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right]_n} + \;\;\;\;3nHN{O_{3\;}}\overset{H_{2}SO_{4}d,t^{0}}{\rightarrow}\;\;\;\;{\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}} \right]_n} + 3n{H_2}O\)
189 kg 297 kg
x kg 74,25 kg
Do hiệu suất đạt 80% nên khối lượngdung dịch HNO3 99,67% là:
\(\frac{{189.74,25}}{{297}}.\frac{{100}}{{80}} \times \frac{{100}}{{99,67}} = 59,26(kg)\)
Vdd= 59,26 :1,52 = 38,99 (lit).
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CACBOHIDRAT
- Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%.
- Đốt cháy hòan toàn 0,171 gam một cacbohiđrat X thu được 0,264 g CO2 và 0,099 g H2O.
- Từ 10 kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 960
- Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 KJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành
- Đun nóng 100 gam dung dịch Glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
- Glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột
- xenlulozơ , Tơ visco , tơ axetat,glucozơ
- Chất không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là:
- Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%
- Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ