-
Câu hỏi:
Đốt cháy lư huỳnh trong một bình đựng khí oxi, đáy bình có chứa một ít nước có một mẩu giấy quỳ tím. Lắc nhẹ bình ta thấy giấy quỳ tím
-
A.
không đổi màu
-
B.
hóa đỏ
-
C.
hóa xanh
- D. không đổi màu, bình có nhiều khói trắng
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
S + O2 to→ SO2
SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit, làm quỳ tím hóa đỏ.
-
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hiện tượng xảy ra khi cho một ít Na vào nước là?
- Hóa chất dùng để nhận biết BaCl2, KNO3, Na2SO4 và FeSO4?
- Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 ?
- Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học:Cu + H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + H2O là
- Hóa chất dùng để phân biệt CaCO3, Al và NaCl?
- Phương pháp phân biệt CaCO3, bột Al và NaCl?
- Xác định tỉ lệ V1: V2?
- Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Sauk hi kết thúc phản ứng thì (Mg=24)
- Tính chất nào sau đây là sai?
- Cho các nguyên tố: cacbon, lưu huỳnh, nito, clo, brom, chì, mangan, thiếc. Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố phi kim?
- Xác định vai trò của P trong phản ứng?
- Công thức các chất: X1, X2, X3, X4, X5, X6 thích hợp lần lượt là?
- Để chứng minh phản ứng giữa khí hidro và khí clo đã xảy ra người ta dùng phương pháp nào?
- Cho phản ứng: H2 + Br2 to→ 2HBr. HBr thu được là chất
- Xác định sự đổi màu quỳ tím?
- Tính khối lượng Ca(OH)2 dư sau khi phản ứng kết thúc?
- Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
- Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là
- Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là
- Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là
- Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
- Một quá trình không sinh ra khí CO2 là
- Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương �
- Cho 1,008 m3 (đktc) hỗn hợp khí Co và H2 khử hoàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp.
- Cho sơ đồ:CO2 NaOH (1)→ NaHCO3 H2CO3 (2)→ Na2CO3 dd HCl (3)→ NaHCO3Trong 3 vị trí trên, chất phản ứng ở
- Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất của NaHCO3?NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O2NaHCO3 to→ Na2CO3 + CO2&nb
- Có các chất bột màu trắng: Na2CO3, CaCO3, NaHCO3, NaCl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết từng chất?
- Cho các phương trình hóa họcCO2 + H2O ⇌ H2CO3 (1)CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)Các phát biểu sau,
- CO2 và SiO2 có điểm giống nhau là cùng
- Khối lượng KHCO3 thu được khí sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M là (K=39, O=16, C=12, H=1)